BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY
(Ban hành tại Quyết
định số……ngày…………………………………..của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh)
Tên chương trình: CÔNG NGHỆ MAY
Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ MAY
Tên
tiếng Anh: GARMENT TECHNOLOGY
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Mã
số: 7540209
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI
Tp. Hồ Chí Minh, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: CÔNG NGHỆ MAY
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ MAY
Mã ngành:
7540209
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI
Văn
bằng tốt nghiệp: (Ban hành tại Quyết định số…… ngày…………………
của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
1.
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
3.
Thang điểm, Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
·
Thang điểm: 10 điểm
·
Quy trình đào tạo: Theo qui chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 17/VBHN-BGDĐT
·
Điều kiện tốt nghiệp
+
Điều kiện chung: Theo qui chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ
chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 17/VBHN-BGDĐT
+
Điều kiện của chuyên ngành: Đạt kỳ thi kiểm tra đánh giá năng lực và
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
4.
Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
v Mục đích (Goals)
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ May trình độ đại học
nhằm trang bị cho người học những kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh
vực may mặc, làm cơ sở cho việc áp dụng những nguyên lý kỹ thuật và các kỹ năng
thực hành để tổ chức triển khai trong quá trình sản xuất công nghiệp; biết vận
dụng những kiến thức cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật vào thực tiễn một cách phù
hợp nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội; có khả năng
học tập nâng cao trình độ ở các bậc đào tạo cao hơn để có thể phát triển con
người toàn diện hơn..
v Mục tiêu đào tạo (Objectives)
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:
1. Kiến thức và lập luận kỹ thuật
2. Kỹ năng và tố chất cá nhân và chuyên nghiệp
3. Kỹ năng giao tiếp: làm việc theo nhóm và giao
tiếp
4. Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, và
vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và môi trường – quá trình sáng tạo
v
Chuẩn đầu ra (Program outcomes)
Ký hiệu
|
ELOs
|
Chuẩn đầu ra
|
Trình độ năng lực
|
|
1.
|
KIẾN THỨC VÀ LẬP LUẬN
KỸ THUẬT
|
1.1.
|
ELO-01
|
Vận dụng các kiến thức cơ bản về
khoa học xã hội và tự nhiên để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong ngành
may.
|
2.6
|
|
1.2.
|
ELO-02
|
Vận dụng kiến thức nền tảng kỹ thuật để thiết kế và triển khai các quy trình sản xuất May công nghiệp.
|
3.3
|
|
1.3.
|
ELO-03
|
Vận dụng kiến thức chuyên môn về
công nghệ để quản lý và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong sản xuất ngành
may.
|
4.1
|
|
2.
|
HÌNH THÀNH KỸ NĂNG, PHÁT HUY TỐ CHẤT CÁ NHÂN VÀ TÍNH CHUYÊN NGHIỆP
|
2.1.
|
ELO-04
|
Phân tích, lập luận, giải quyết
các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ May
|
3.6
|
|
2.2.
|
ELO-05
|
Thực nghiệm và mô hình hóa kiến
thức kỹ thuật trong lĩnh vực thiết kế và công nghệ May.
|
3.9
|
|
2.3
|
ELO-06
|
Phát triển kỹ năng tư duy có hệ
thống để giải quyết các vấn đề kỹ thuật ngành công nghệ May
|
4.1
|
|
2.4
|
ELO-07
|
Hình thành kỹ năng và thái độ cá nhân tích cực để
đạt hiệu quả trong học tập và nghiên cứu.
|
3.3
|
|
2.5
|
ELO-08
|
Rèn luyện, nâng cao kỹ năng và thái độ nghề nghiệp
chuyên nghiệp để đạt hiệu quả công việc
|
3.4
|
|
3.
|
HÌNH THÀNH KỸ NĂNG GIAO TIẾP & LÀM VIỆC THEO NHÓM
|
3.1.
|
ELO-09
|
Hợp tác hiệu quả trong nhóm đa
ngành nghề.
|
3.0
|
|
3.2.
|
ELO-10
|
Phát triển kỹ năng sử dụng phương
tiện giao tiếp như văn bản, thư điện tử, đồ họa và thuyết trình
|
4.0
|
|
3.3
|
ELO-11
|
Thực nghiệm Giao tiếp bằng tiếng
Anh đạt chuẩn B1 (khung Châu Âu)
|
3.6
|
|
4.
|
HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, THIẾT KẾ, TRIỂN KHAI, VÀ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH
DOANH NGHIỆP, XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG – QUÁ TRÌNH SÁNG TẠO
|
4.1.
|
ELO-12
|
Xác định được tầm quan trọng của
các hoạt động kỹ thuật May đối với môi trường và xã hội
|
3.1
|
|
4.2.
|
ELO-13
|
Đánh giá được bối cảnh doanh
nghiệp, hoạt động sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ May.
|
3.1
|
|
4.3
|
ELO-14
|
Hình thành ý tưởng về hệ thống kỹ
thuật trong lĩnh vực công nghệ May thông qua các đồ án môn học, khóa luận tốt
nghiệp.
|
3.7
|
|
4.4
|
ELO-15
|
Thiết kế hệ thống kỹ thuật trong
lĩnh vực công nghệ May thông qua các đồ án môn học, khóa luận tốt nghiệp
|
4.4
|
|
4.5
|
ELO-16
|
Triển khai hệ thống kỹ thuật trong
lĩnh vực công nghệ May thông qua các đồ án môn học, khóa luận tốt nghiệp
|
4.3
|
|
4.6
|
ELO-17
|
Vận dụng đúng quy trình hệ thống
kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ May thông qua các đồ án môn học, khóa luận
tốt nghiệp
|
4.5
|
|
4.7
|
ELO-18
|
Định hướng,
xác lập các phương pháp và giải pháp trong lĩnh vực công nghệ May thông qua các đồ án môn học, khóa
luận tốt nghiệp
|
2.4
|
|
4.8
|
ELO-19
|
Xác lập,
trình bày ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ May thông qua các đồ án môn học, khóa
luận tốt nghiệp
|
2.0
|
|
v
Thang trình độ năng lực
Trình độ năng lực
|
Mô tả ngắn
|
0.0 ≤ TĐNL≤ 1.0
|
Cơ bản
|
Nhớ: Sinh
viên ghi nhớ/ nhận ra/ nhớ lại được kiến thức bằng các hành động như định
nghĩa, nhắc lại, liệt kê, nhận diện, xác định,...
|
1.0 < TĐNL ≤ 2.0
|
Đạt yêu cầu
|
Hiểu: Sinh viên tự kiến tạo được kiến
thức từ các tài liệu, kiến thức bằng các hành động như giải thích, phân loại,
minh họa, suy luận, ...
|
2.0 < TĐNL ≤3.0
|
Áp
dụng: Sinh viên thực hiện/ áp dụng kiến thức để tạo ra các sản phẩm như mô
hình, vật thật, sản phẩm mô phỏng, bài báo cáo,...
|
3.0 < TĐNL ≤ 4.0
|
Thành thạo
|
Phân
tích: Sinh viên phân tích tài liệu/ kiến thức thành các chi tiết/ bộ phận
và chỉ ra được mối quan hệ của chúng tổng thể bằng các hành động như phân
tích, phân loại, so sánh, tổng hợp,...
|
4.0 < TĐNL ≤ 5.0
|
Đánh
giá: SV đưa ra được nhận định, dự báo về kiến thức/ thông tin theo các
tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đo lường đã được xác định bằng các hành động
như nhận xét, phản biện, đề xuất,...
|
5.0 < TĐNL ≤ 6.0
|
Xuất sắc
|
Sáng
tạo: SV kiến tạo/ sắp xếp/ tổ chức/ thiết kế/ khái quát hóa các chi tiết/
bộ phận theo cách khác/ mới để tạo ra cấu trúc/ mô hình/ sản phẩm mới.
|
5.
Khối lượng kiến thức toàn khoá: 151 tín chỉ (không bao gồm khối
kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
6.
Phân bổ khối lượng các khối kiến thức
TT
|
TÊN MÔN HỌC
|
SỐ TÍN CHỈ
|
KIẾN
THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
|
50
|
A. Khối kiến thức bắt buộc
|
39
|
I. Lý luận chính trị + Pháp luật
|
13
|
1
|
Triết học Mác – Lê nin
|
3
|
2
|
Kinh tế
chính trị Mác – Lê nin
|
2
|
3
|
Chủ nghĩa
xã hội khoa học
|
2
|
4
|
Tư tưởng
Hồ Chí Minh
|
2
|
5
|
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
6
|
Pháp luật
đại cương
|
2
|
II. Toán học và KHTN
|
23
|
1
|
Toán 1
|
3
|
2
|
Toán 2
|
3
|
3
|
Đồ họa ứng
dụng (CNM)
|
4 (2+2)
|
4
|
Thống kê
toán học cho kỹ sư
|
3
|
5
|
Vật lý 1
|
3
|
6
|
Vật lý 2
|
3
|
7
|
Thí nghiệm
vật lý 1
|
1
|
8
|
Hoá học cho kỹ
thuật
|
3
|
III. Nhập môn ngành
|
3 (2+1)
|
B. Khối kiến thức tự chọn
|
11
|
IV. Tin học
|
3
|
1
|
Tin học
dành cho kỹ sư (các khoa quản ngành đề xuất nội dung) - Tin học văn phòng
nâng cao
|
3(2+1)
|
V. Khoa học xã hội nhân văn (theo danh
mục)
|
6
|
|
Kinh tế
học đại cương
|
2
|
|
Nhập môn
quản trị chất lượng
|
2
|
|
Nhập môn
Quản trị học
|
2
|
|
Nhập môn
Logic học
|
2
|
|
Cơ sở văn
hoá Việt Nam
|
2
|
|
Nhập môn
Xã hội học
|
2
|
|
Tâm lý học kỹ sư
|
2
|
|
Tư duy hệ
thống
|
2
|
|
Kỹ năng
học tập đại học
|
2
|
|
Kỹ năng
xây dựng kế hoạch
|
2
|
|
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ
thuật
|
2
|
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
VI. Toán học và KHTN
|
0
|
VII. Khác (các khoa đề xuất)
|
2
|
1
|
Nguyên
liệu dệt
|
2
|
2
|
Thẩm mỹ
học
|
2
|
C. Khối kiến thức GDTC + GDQP
|
|
VIII. Giáo
dục thể chất
|
|
1
|
Giáo dục
thể chất 1
|
1
|
2
|
Giáo dục
thể chất 2
|
1
|
3
|
Tự chọn
Giáo dục thể chất 3
|
3
|
IX. Giáo dục quốc phòng
|
165
tiết
|
D. Khối kiến thức ngoại ngữ
|
12
|
Anh văn 1
|
3
|
Anh văn 2
|
3
|
Anh văn 3
|
3
|
Anh văn 4
|
3
|
KHỐI KIẾN
THỨC CHUYÊN NGHIỆP
|
82
|
Cơ sở nhóm ngành và ngành
|
50 + 6 TC thực hành tích hợp
|
Cơ sở ngành (15)
|
Chuyên ngành (41)
|
Thí nghiệm, thực tập, thực hành
|
13
|
Thực
tập tốt nghiệp
|
4
|
Chuyên đề tốt nghiệp
|
3
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
|
|
|
|
7. Nội dung chương trình
7.1. Phần
bắt buộc
7.1.1. Kiến thức giáo dục
đại cương
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
LLCT130105
|
Triết học
Mác – Lê nin
|
3
|
|
2.
|
LLCT120205
|
Kinh tế
chính trị Mác – Lê nin
|
2
|
LLCT130105
|
3.
|
LLCT120405
|
Chủ nghĩa
xã hội khoa học
|
2
|
LLCT130105
|
4.
|
LLCT120314
|
Tư tưởng
Hồ Chí Minh
|
2
|
LLCT130105
|
5.
|
LLCT120405
|
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
2
|
LLCT130105
LLCT120205
LLCT120405
LLCT120314
|
6.
|
ENGL130137
|
Anh văn 1
|
3
|
|
7.
|
ENGL230137
|
Anh văn 2
|
3
|
|
8.
|
ENGL330137
|
Anh văn 3
|
3
|
|
9.
|
ENGL430137
|
Anh văn 4
|
3
|
|
10.
|
GELA220405
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
11.
|
MATH132401
|
Toán 1
|
3
|
|
1.
|
MATH132501
|
Toán 2
|
3
|
|
2.
|
GDAP340851
|
Đồ họa ứng dụng (CNM)
|
4 (2+2)
|
|
3.
|
MATH132901
|
Thống kê toán học cho kỹ sư
|
3
|
|
4.
|
PHYS130902
|
Vật lý 1
|
3
|
|
5.
|
PHYS131002
|
Vật lý 2
|
3
|
|
6.
|
PHYS 111202
|
Thí nghiệm vật lý 1
|
1
|
|
7.
|
GCHE130603
|
Hoá học cho kỹ thuật
|
3
|
|
8.
|
INGT130151
|
Nhập môn
ngành
|
3(2+1)
|
|
9.
|
PHED110513
|
Giáo dục
thể chất 1
|
1
|
|
10.
|
PHED110613
|
Giáo dục
thể chất 2
|
1
|
|
11.
|
PHED130713
|
Giáo dục
thể chất 3
|
3
|
|
12.
|
-
|
Giáo dục
quốc phòng
|
165 tiết
|
|
Tổng
|
39
|
|
7.1.2. Kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp
7.1.2.1.
Kiến thức cơ sở ngành
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH
trước,
MH
tiên quyết
|
1.
|
GEMA230651
|
Thiết bị may CN & bảo trì
|
3(2+1)
|
|
2.
|
SSRC220451
|
Hệ thống cỡ số trang phục
|
2
|
|
3.
|
GMAC230551
|
Nguyên phụ liệu may
|
3(2+1)
|
TEMA120351
|
4.
|
GMTE231451
|
Công nghệ SX ngành may
|
3
|
GEMA230651
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
11
|
|
7.1.2.2.
Kiến thức chuyên ngành
(lý thuyết và thí nghiệm)
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
Chuyên ngành lý thuyết
|
|
|
1.
|
FSTE230751
|
Kỹ thuật
may cơ bản
|
3(1+2)
|
GEMA230651
|
2.
|
FMDR231051
|
Thiết kế
trang phục nam CB
|
3
|
TEMA120351
SSRC220451
|
3.
|
FWDR331151
|
Thiết kế
trang phục nữ CB
|
3
|
TEMA120351
SSRC220451
|
4.
|
AWDR321251
|
Thiết kế
trang phục nữ NC
|
2
|
FWDR331151
|
5.
|
AMDR421351
|
Thiết kế
trang phục nam NC
|
2
|
FMDR230851
|
6.
|
PRAP331551
|
Chuẩn bị
sx ngành may
|
3
|
GMTE231451
|
7.
|
GQMA321651
|
Quản lý
chất lượng TP
|
2
|
PRAP331251
|
8.
|
AGMA321751
|
Quản lý SX
ngành may
|
2
|
GMTE231451
|
9.
|
MEAP431851
|
Quản lý
đơn hàng ngành may
|
3
|
GQMA321651
AGMA321751
|
10.
|
PPAP421951
|
Lập kế
hoạch ngành may
|
2
|
PRAP331251
|
11.
|
CAAP332051
|
Công nghệ
CAD ngành may
|
3
|
FMDR230851
|
12.
|
GTPR412151
|
Đồ án công
nghệ
|
1
|
PFMD222151
PFWD322851
|
13.
|
GDPR422251
|
Đồ án
thiết kế
|
2
|
MEAP431851
GQMA321651
|
Tổng
|
31
|
|
Chuyên ngành thực tế XN
|
|
|
1.
|
GSSS422451
|
Chuyên đề
thực tế (CNM)
|
2
|
GMTE231451
|
Tổng
|
2
|
|
7.1.2.3. Kiến thức chuyên ngành (thực hành xưởng, TT công nghiệp)
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
Chuyên ngành thực hành xưởng
|
|
|
1.
|
PFMD222751
|
TH Thiết
kế trang phục nam CB
|
2
|
GEMA230651
TEMA120351
|
2.
|
PFWD322851
|
TH Thiết
kế trang phục nữ CB
|
2
|
GEMA230651
TEMA120351
|
3.
|
PAWD322951
|
TH Thiết
kế trang phục nữ NC
|
2
|
PFWD322851
|
4.
|
PAMD433051
|
TH Thiết
kế trang phục nam NC
|
3
|
PFMD222751
|
5.
|
PPAP323151
|
TH chuẩn
bị sx ngành may
|
2
|
GMTE231451
|
6.
|
PCAP313251
|
TH Công
nghệ CAD ngành may
|
1
|
PFMD222151
|
Tổng
|
13
|
|
Chuyên ngành thực tập tốt nghiệp
|
|
|
1.
|
GRPR443351
|
Thực tập tốt nghiệp
|
4
|
PRAP331251
|
Tổng
|
4
|
|
7.1.2.4. Tốt nghiệp
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
TTGT434551
|
Chuyên
đề tốt nghiệp
|
3
|
|
2.
|
GRTH475651
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
Đạt
kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”
|
Tổng
|
10
|
|
7.2.
Phần tự chọn
7.2.1.
Kiến thức giáo dục đại cương
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
ADMO138685
|
Tin học dành cho kỹ
sư (các khoa quản ngành đề xuất nội dung)
|
3(2+1)
|
|
7.2.2.
Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm KHXH-NV
Sinh viên chọn 6 TC trong các môn học sau:
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH
trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
GEFC220105
|
Kinh tế học đại cương
|
2
|
|
2.
|
IQMA220205
|
Nhập môn quản trị chất lượng
|
2
|
|
3.
|
INMA220305
|
Nhập môn Quản trị học
|
2
|
|
4.
|
INLO220405
|
Nhập môn Logic học
|
2
|
|
5.
|
IVNC320905
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
2
|
|
6.
|
INSO321005
|
Nhập môn Xã hội học
|
2
|
|
7.
|
ENPS220591
|
Tâm lý học kỹ sư
|
2
|
|
8.
|
SYTH220491
|
Tư duy hệ thống
|
2
|
|
9.
|
LESK120190
|
Kỹ năng học tập đại học
|
2
|
|
10.
|
PLSK120290
|
Kỹ năng xây dựng kế hoạch
|
2
|
|
11.
|
WOPS120390
|
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật
|
2
|
|
12.
|
REME320690
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
7.2.3.
Kiến thức các môn học thuộc nhóm khác
Sinh viên chọn 2 TC trong các môn học sau
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
TEMA120351
|
Nguyên liệu dệt
|
2
|
|
2.
|
AEST224851
|
Thẩm mỹ học
|
2
|
|
7.2.4.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (cơ sở ngành)
Sinh viên chọn 4 TC trong các môn học sau
STT
|
Mã môn
học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1
|
EGTE320951
|
Anh văn chuyên ngành
|
2
|
|
2
|
ARCL224651
|
Mỹ thuật trang phục
|
2
|
|
3
|
FFTE325551
|
Công nghệ hoàn tất vải
|
2
|
GMAC230551
|
4
|
SMTE322551
|
Vật liệu dệt thông minh
|
2
|
TEMA120351
|
7.2.5.
Kiến thức chuyên ngành
Sinh viên chọn 8 TC môn học theo chuyên ngành
sau
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
PRDR425351
|
Thiết kế trang phục
bảo hộ lao động
|
2
|
FMDR231051
FWDR331151
|
2.
|
WODR425251
|
Thiết kế trang phục
công sở
|
2
|
FMDR231051
FWDR331151
|
3.
|
WDDE433451
|
Thiết kế trang phục
cưới
|
2
|
AWDR321251
|
4.
|
JADE422351
|
Thiết kế Jacket,
Trench Coat
|
2
|
FMDR231051
FWDR331151
|
5.
|
PFUS324351
|
Thiết kế trang phục lót, áo tắm
|
2
|
FWDR331151
|
6.
|
PMOD434151
|
Thiết kế thời trang
trên Dressform
|
3
|
FWDR331151
|
7.
|
HHDE433551
|
Thiết kế nón túi
xách
|
3
|
FSTE230751
|
8.
|
FODE433651
|
Thiết kế giày
|
3
|
FSTE230751
|
9.
|
PLIS423751
|
Thiết kế nhà xưởng
& lắp đặt thiết bị
|
2
|
PRAP331551
|
10.
|
MIAP435051
|
Cải tiến sản xuất ngành may
|
3
|
PRAP331551
|
11.
|
AMPT320251
|
Tự động hóa các QT sản xuất ngành may
|
2
|
GMTE231451
|
12.
|
FABR324451
|
Quản trị thương hiệu trang phục
|
2
|
|
13.
|
PAET422651
|
Công nghệ in – thêu
|
2
|
GMAC230551
|
14.
|
WATE324551
|
Công nghệ Wash sản phẩm may
|
2
|
GMAC230551
|
15.
|
KMTE433851
|
Công nghệ sản xuất hàng dệt kim
|
3
|
GMAC230551
FWDR331151
|
7.3.
C – Kiến thức liên ngành
Sinh viên chọn 6 TC liên ngành để thay
thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự chọn.
STT
|
Mã môn học
|
Tên học phần
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
FUFA231352
|
Nền tảng thiết kế
thời trang
|
3(2+1)
|
|
2.
|
BAIL131052
|
Vẽ minh họa thời
trang cơ bản
|
3(1+2)
|
|
3.
|
BPLA121808
|
Kế hoach khởi nghiệp
|
2
|
Chọn
|
4.
|
CUSM321006
|
Quan hệ quản trị khách hàng
|
2
|
Chọn
|
5.
|
CUSM321006
|
Giao tiêp trong KD
|
2
|
Chọn
|
6.
|
GAMA425151
|
Marketing hàng may
mặc
|
2
|
|
7.
|
APIE324951
|
Xuất nhập khẩu hàng
may mặc
|
2
|
|
8.
|
IGTN424251
|
Đàm phán KD hàng may mặc
|
2
|
|
9.
|
SCMA430709
|
Quản trị chuỗi cung
ứng
|
2
|
|
10.
|
PGBU324751
|
Tâm lý học kinh
doanh
|
2
|
|
7.4. Các môn học MOOC (Massive Open Online
Cources)
Nhằm tạo điều kiện tăng cường khả năng tiếp
cận với các chương trình đào tạo tiên tiến, SV có thể tự chọn các khóa học
online đề xuất trong bảng sau để xét tương đương với các môn học có trong
chương trình đào tạo:
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Môn học được xét tương đương MOOC
(đường link đăng ký)
|
1.
|
FMDR230851
|
Thiết kế trang phục nam CB
|
3
|
http://www.arts.ac.uk/fashion/courses/short-courses/online-courses
|
2.
|
FWDR330951
|
Thiết kế trang phục nữ CB
|
3
|
http://www.arts.ac.uk/fashion/courses/short-courses/online-courses
|
8. Kế hoạch giảng dạy
v Các môn không xếp
vào kế hoạch giảng dạy (Phòng Đào tạo sẽ mở lớp trong các học kỳ để sinh
viên tự lên kế hoạch học tập)
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên
quyết
|
1.
|
GELA220405
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
2.
|
LLCT120205
|
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin
|
2
|
|
3.
|
LLCT120405
|
Chủ nghĩa xã hội
khoa học
|
2
|
LLCT130105
|
4.
|
LLCT120314
|
Tư tưởng Hồ Chí
Minh
|
2
|
LLCT130105
|
5.
|
LLCT120405
|
Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam
|
2
|
LLCT130105
LLCT130205
LLCT130405
LLCT120314
|
6.
|
ENGL130137
|
Anh văn 1
|
3
|
|
7.
|
ENGL230137
|
Anh văn 2
|
3
|
|
8.
|
ENGL330137
|
Anh văn 3
|
3
|
|
9.
|
ENGL430137
|
Anh văn 4
|
3
|
|
10.
|
PHED110613
|
Giáo dục thể chất 2
|
1
|
|
11.
|
PHED130715
|
Giáo dục thể chất 3
|
3
|
|
|
Tổng
|
|
22
|
|
v Học kỳ 1
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
LLCT130105
|
Triết học Mác – Lê nin
|
3
|
|
2.
|
MATH132401
|
Toán 1
|
3
|
|
3.
|
GCHE130603
|
Hóa học đại cương
|
3
|
|
4.
|
INGT130151
|
Nhập môn ngành
công nghệ may
|
3(2+1)
|
|
5.
|
GEMA230651
|
Thiết bị may CN & bảo trì
|
3(2+1)
|
|
6.
|
TEMA120351
|
Nguyên liệu dệt
|
2
|
|
Tổng
|
17
|
|
7.
|
PHED110513
|
Giáo dục thể chất 1
|
1
|
|
v Học kỳ 2
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
MATH132501
|
Toán 2
|
3
|
|
2.
|
MATH132901
|
Thống kê toán học cho kỹ sư
|
3
|
|
3.
|
PHYS130902
|
Vật lý 1
|
3
|
|
4.
|
GMAC230551
|
Nguyên phụ liệu may
|
3(2+1)
|
TEMA120351
|
5.
|
SSRC220451
|
Hệ thống cỡ số
trang phục
|
2
|
|
6.
|
FSTE230751
|
Kỹ thuật may cơ bản
|
3(1+2)
|
GEMA230651
|
Tổng
|
17
|
|
v Học kỳ 3
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
GDAP340851
|
Đồ họa ứng dụng (CNM)
|
4(2+2)
|
|
2.
|
PHYS131002
|
Vật lý 2
|
3
|
|
3.
|
PHYS 111202
|
Thí nghiệm vật lý
|
1
|
|
4.
|
GMTE231451
|
Công nghệ SX ngành may
|
3
|
GEMA230651
|
5.
|
FMDR231051
|
Thiết kế trang phục nam CB
|
3
|
TEMA120351
SSRC220451
|
6.
|
PFMD222751
|
TH Thiết kế trang phục nam CB
|
2
|
GEMA230651
TEMA120351
|
Chọn 2 trong
các môn học KTGD đại cương
|
4
|
|
Tổng
|
20
|
|
v Học kỳ 4
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH
trước,
MH tiên quyết
|
|
1.
|
FWDR331151
|
Thiết kế trang
phục nữ CB
|
3
|
TEMA120351
SSRC220451
|
|
2.
|
PFWD322851
|
TH Thiết kế trang phục nữ CB
|
2
|
GEMA230651
TEMA120351
|
|
3.
|
PRAP331551
|
Chuẩn bị sx ngành may
|
3
|
GMTE231451
|
|
4.
|
AGMA321751
|
Quản lý SX ngành may
|
2
|
GMTE231451
|
|
5.
|
PPAP323151
|
TH chuẩn bị sx ngành may
|
2
|
GMTE231451
|
|
6.
|
ADMO138685
|
Tin hoc văn phòng NC
|
3(2+1)
|
|
|
Chọn 1 trong các môn học KTGD đại cương
|
2
|
|
|
Chọn 1 trong các môn học KTGD cơ sở ngành
|
2
|
|
|
Chọn 1 trong các môn học KTGD liên ngành
|
2
|
|
|
Tổng
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học kỳ 5
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH
trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
AWDR321251
|
Thiết kế trang phục nữ NC
|
2
|
FWDR331151
|
2.
|
PAWD322951
|
TH Thiết kế trang phục nữ NC
|
2
|
PFWD322851
|
3.
|
GQMA321651
|
Quản lý chất lượng TP
|
2
|
PRAP331251
|
4.
|
CAAP332051
|
Công nghệ CAD ngành may
|
3
|
FMDR230851
|
5.
|
GSSS422451
|
Chuyên đề thực tế (CNM)
|
2
|
GMTE231451
|
6.
|
PCAP313251
|
TH Công nghệ CAD ngành may
|
1
|
PFMD222151
|
Chọn 1 trong các môn học KTGD cơ sở ngành
|
2
|
|
Chọn 2 trong các môn học KTGD chuyên ngành
|
4
|
|
Chọn 1 trong các môn học KTGD liên ngành
|
2
|
|
Tổng
|
20
|
|
v Học kỳ 6
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
AMDR421351
|
Thiết kế trang phục nam NC
|
2
|
FMDR230851
|
2.
|
MEAP431851
|
Quản lý đơn
hàng ngành may
|
3
|
GQMA321651
AGMA321751
|
3.
|
PPAP421951
|
Lập kế hoạch ngành may
|
2
|
PRAP331251
|
4.
|
PAMD433051
|
TH Thiết kế trang phục nam NC
|
3
|
PFMD222751
|
Chọn 2 trong
các môn học KTGD chuyên ngành
|
4
|
|
Chọn 1 trong
các môn học KTGD liên ngành
|
2
|
|
Tổng
|
16
|
|
v Học kỳ 7
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
GDPR422251
|
Đồ án thiết kế
|
2
|
MEAP431851
GQMA321651
|
2.
|
GTPR412151
|
Đồ án công nghệ
|
1
|
PFMD222151
PFWD322851
|
3.
|
GRPR443351
|
Thực
tập tốt nghiệp
|
4
|
PRAP331251
|
Tổng
|
7
|
|
1.
|
EXCO425651
|
Ngoại khóa
|
2
|
Không tính trong CTDT 132 TC
|
v Học kỳ 8
TT
|
Mã MH
|
Tên MH
|
Số TC
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
TTGT434551
|
Chuyên đề tốt nghiệp
|
3
|
|
2.
|
GRTH475651
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
7
|
Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified
exam”
|
Tổng
|
10
|
|
9.
Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các môn học
A.PHẦN BẮT BUỘC
9.1 Kiến thức giáo
dục đại cương
05. Toán 1 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến
thức về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vectơ Rn,
dạng toàn phương, phép tính vi phân hàm một biến và một số ứng dụng vào trong
kinh tế.
06. Toán 2 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này bao gồm các kiến
thức về phép tính vi phân hàm nhiều biến, phép tính tích phân hàm một biến
(tích bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng), phương trình vi phân
cấp 1 & 2. Một số ứng dụng kiến thức toán vào trong kinh tế.
07. Đồ họa ứng dụng 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong các công đoạn
chuẩn bị sản xuất. Mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm đồ họa
CorelDraw và kỹ thuật xử lý ảnh cơ bản trên Photoshop để thiết kế các bản vẽ kỹ
thuật hỗ trợ cho quá trình triển khai sản xuất.
08. Thống kê toán học cho
kỹ sư 3
Phân bố thời gian học tập:
3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giới thiệu các kiến
thức cơ bản về lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng gồm: Biến cố ngẫu nhiên,
xác suất và các công thức tính xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác
suất, lý thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi qui và tương
quan tuyến tính.
09. Vật lý đại cương A1 3
Phân bố thời gian học tập:
3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1, C2.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên
các kiến thức về Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản
về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật
Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm,
hệ chất điểm, vật rắn; Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức
về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học; Điện-Từ
học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác
tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường
biến thiên.
10. Vật lý đại cương A2
Phân bố
thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1, Vật lý đại cương A1.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho sinh
viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần quang học, lý thuyết
tương đối hẹp của Einstein, cơ học lượng tử cơ sở cho việc tiếp cận với các môn
học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện tượng tự nhiên trong thế
giới vi mô ở cấp độ tương đối tính và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên
cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Thông qua học
phần này, người học sẽ nhận ra rằng vật chất có lưỡng tính sóng - hạt; vì vậy
để nghiên cứu, giải thích các hiện tượng, các quá trình, quy luật vận động của
tự nhiên trong thế giới vi mô phải dựa trên cơ học tương đối tính và cơ học
lượng tử. Các lý thuyết này cung cấp kiến thức và kỹ năng nền tảng để hiểu được
các hiện tượng, quy luật của các quá trình xảy ra bên trong nguyên tử, do đó là
cơ sở cho sự phát triển của khoa học và ứng dụng trong kỹ thuật, công nghệ hiện
đại như kỹ thuật điện-điện tử, công nghệ máy tính, công nghệ nano, điều khiển
tự động, công nghệ bức xạ, năng lượng, y học....
11. Thí nghiệm vật lý 1
Phân bố
thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều
kiện tiên quyết: Vật lý đại cương A1.
Tóm tắt nội dung học phần: Thí nghiệm vật lý đại cương gồm
một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về cơ học, nhiệt học, điện từ và quang
học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao
đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong
thực tế cuộc sống, rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng đo lường và tính
toán.
12. Hoá học cho kỹ thuật 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về các khái niệm, phương pháp
đọc và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật. Đồng thời môn học cũng cung cấp phương pháp
phân tích và mô tả các dạng mặt cắt cơ bản của chi tiết trên một số sản phẩm
may mặc, cũng như trên những đường may cơ bản thường sử dụng quá trình lắp ráp
sản phẩm.
13.Nhập môn ngành Công nghệ may 3
Phân bố thời gian học tập:
3(2/1/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về ngành nghề
đào tạo, những yêu cần có của một người kỹ sư trong tương lai về các kiến thức
chuyên môn nhằm giúp sinh viên có thể hiểu vai trò, chức năng các công việc cụ
thể trong chuyên ngành từ đó đưa ra cách ứng xử phù hợp và có thái độ tích cực
trong giao tiếp cũng như trong học tập. Môn học còn cung cấp các kỹ năng cơ bản
nhằm phát huy khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu của bản thân, đồng thời sinh
viên sẽ được tham quan thực tế tại các doanh nghiệp may mặc để có những định
hướng đúng đắn hơn về ngành nghề đang theo học.
14. Nguyên liệu dệt 2
Phân bố
thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, thành phần cấu tạo, tính chất hóa lý, công
nghệ chế tạo của các loại xơ sợi dệt. Học phần cũng giới thiệu những loại
nguyên liệu dệt đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất ngành may mặc
hoặc liên quan đến may mặc. Qua học phần, sinh viên có thể phân biệt, lựa chọn
và phát triển các loại nguyên liệu dệt này một cách phù hợp để thiết kế và gia
công các sản phẩm may mặc có giá trị.
15. Thẩm mỹ học 2
Phân bố
thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên có được
kiến thức cơ bản về cái đẹp, thị hiếu thẩm mỹ, nghệ thuậ, nhằm nâng cao trình
độ thẩm mỹ, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo và thưởng thức cái đẹp trong
cuộc sống. Môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử của tư
tưởng thẩm mỹ, mỹ học đối với các loại hình nghệ thuật, vai trò của chủ thể và
khách thể thẩm mỹ… góp phần rèn luyện phương pháp tư duy về thẩm mỹ cho sinh
viên.
16. Tin học văn phòng
nâng cao 4
Phân bố thời gian học tập:
4(2/2/8)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ
năng cơ bản và nâng cao về lĩnh vực tin học văn phòng như: soạn thảo văn bản,
tạo lập và xử lý bản tính, tạo các tập tin thuyết trình. Người học có thể vận
dụng các kiến thức đã học để sử dụng một cách thành thạo các phần mềm Microsoft
Office: Word, Excel và PowerPoint để thiết kế các tài liệu phục vụ cho việc học
tập, nghiên cứu và công việc chuyên môn của mình. Ngoài ra, học phần này cũng
trang bị cho sinh viên các kỹ năng mềm như làm việc nhóm và thuyết trình các
vấn đề nâng cao
9.2 Kiến thức giáo
dục chuyên nghiệp
01. Thiết bị may công nghiệp và bảo trì 4
Phân bố thời gian học tập:
3(2/1/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giúp sinh viên nắm được
các những khái niệm và đặc tính của thiết bị ngành may, hiểu được quy trình tạo
mũi may, nắm được chức năng cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu
trên các thiết bị. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những phương pháp điều
chỉnh một số chi tiết, hiểu nguyên nhân và biết sửa chữa một số trục trặc thông
thường. Ngoài ra sinh viên còn biết sử dụng và điều chỉnh một số máy chuyên
dùng.
02. Hệ thống cỡ số
trang phục 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Xác xuất thống kê ứng dụng.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành nhân trắc học, các phương pháp
nghiên cứu trong nhân trắc học và trình tự thực hiện các bước xây dựng hệ thống
cỡ số trang phục bằng phương pháp nhân trắc học kết hợp với thống kê toán học.
Ngoài ra, học phần còn giới thiệu những hệ thống cỡ số trang phục chuẩn đang
được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
03. Nguyên phụ liệu may 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ dệt.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, phương pháp xử lý hoàn
tất, phạm vi ứng dụng của các loại vải. Môn học cũng giới thiệu một số phương
pháp đánh giá, kiểm tra chất lượng vải trước khi đưa vào sản xuất hàng may mặc.
Đồng thời môn học cũng giới thiệu những đặc điểm cơ bản của các loại phụ liệu
may và những ứng dụng của các loại phụ liệu này trong công nghiệp may mặc một
cách hợp lý nhằm tăng giá trị cho sản phẩm.
04. Công nghệ sản
xuất ngành may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết bị may công
nghiệp và bảo trì.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ sản xuất may công
nghiệp và những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ
sản xuất sản phẩm.
05. Kỹ thuật may cơ
bản 3
Phân bố thời gian học tập:
3(1/2/6)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết bị may công
nghiệp và bảo trì, Nguyên phụ liệu may.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học giới thiệu cho sinh viên
những kiến thức về các dụng cụ và thiết bị cơ bản trong ngành may, các kỹ thuật
may gia đình và công nghiệp, ký hiệu các loại đường may khi thực hiện ráp nối
các chi tiết trên sản phẩm. Học phần cũng cung cấp các phương pháp xác định vị
trí kích thước và kỹ thuật lắp ráp của các cụm chi tiết sẽ được ứng dụng trên sản
phẩm.
06. Thiết kế trang
phục nam cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập:
3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương
pháp thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục nam cơ bản với mọi
lứa tuổi. Đồng thời môn
học cũng cung cấp các phương pháp xây
dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế
mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng kiểu dáng khác nhau.
07. Thiết kế trang phục nữ cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập:
3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị các kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết
kế các chi tiết thành phẩm của quần, áo, váy nữ dựa trên các thông số kích
thước của ni mẫu được cung cấp hoặc của cỡ trung bình trong hệ cỡ số trang phục
nữ chuẩn bất kỳ. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp chuyển đổi ly,
tạo đường decoup, đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa chọn độ cử
động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và hình thái cơ thể nữ theo từng
lứa tuổi.
08. Thiết kế trang
phục nữ nâng cao 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết:Thiết kế trang phục nữ cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Từ
những kiến thức cơ bản đã học ở môn thiết kế trang phục nữ cơ bản. Môn học này
cung cấp thêm các kiến thức nâng cao trong phương pháp thiết kế, phương pháp
tạo mẫu các sản phẩm gồm áo dài truyền thống Việt Nam, các kiểu váy biến kiểu,
áo đầm biến kiểu một lớp. Ngoài ra học phần còn cung cấp phương pháp thiết kế
áo Vest nữ một lớp dựa trên các thông số kích thước của ni mẫu được cung cấp
hoặc của cỡ trung bình trong hệ cỡ số trang phục nữ chuẩn bất kỳ.
09. Thiết kế trang
phục nam nâng cao 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Học
phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định
thông số kích thước và cách lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với từng vị
trí kích thước trên sản phẩm. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các
nhóm chi tiết cho sản phẩm Veston và Jacket 2 lớp. Đồng thời, hướng dẫn xây
dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn thiện các
sản phẩm.
10. Chuẩn bị sản xuất ngành may 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về công nghệ gia công chi
tiết, các phương pháp xây dựng định mức kỹ thuật và qui trình công nghệ gia
công sản phẩm. Đặc biệt, môn học hướng dẫn người học thiết lập bộ tài liệu kỹ
thuật cho một mã hàng cụ thể.
11. Quản lý chất lượng trang phục 3
Phân bố thời gian học tập:
3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những khái niệm, chức năng, phương pháp quản lý và đánh
giá chất lượng sản phẩm, các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm may, các phương pháp
quản lý chất lượng (QC, TQC, TQM, tiêu chuẩn ISO), phương thức kiểm tra và quản
lý chất lượng các công đoạn của sản xuất may công nghiệp.
12. Quản lý sản xuất ngành may 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những khái niệm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
doanh nghiệp, phương thức thành lập doanh nghiệp; Trình bày qui trình hoạt động
và cách tổ chức quản lý các bộ phận sản xuất trong xí nghiệp may. Bên cạnh đó
môn học cũng giới thiệu các hệ thống sản xuất, các phần mềm (MRP, GPRO, GSD,..)
đang được ứng dụng trong quản lý sản xuất và trình bày cách tính chi phí, giá
thành và hạch toán lãi lỗ cho sản phẩm may.
13. Quản lý đơn hàng 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản
xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức về các tiêu chuẩn cũng như yêu cầu của
công việc quản lý đơn hàng trong ngành May. Mô tả cụ thể các bước công việc của
nhân viên quản lý đơn hàng từ giai đoạn phát triển mẫu, cho đến khi may mẫu
tiền sản xuất và trong giai đoạn sản xuất hàng loạt. Ngoài ra môn học cung cấp
cho sinh viên cách thức tính giá sản phẩm may, đọc hiểu tài liệu kỹ thuật,
phương thức xuất nhập khẩu hàng may mặc, kê khai hàng hóa và các nội dung có
trong bản hợp đồng gia công hàng may mặc.
14. Lập kế hoạch
ngành may 2
Phân bố thời gian học tập:
2(3/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc
và các yêu cầu của từng loại kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch sản xuất cho
từng đơn hàng cũng như từng bộ phận trong sản xuất. Học phần cũng cung cấp cho
sinh viên hệ thống bài tập áp dụng khi triển khai lập kế hoạch thực tế ngành
may.
15. Công nghệ CAD
ngành may 3
Phân bố thời gian học tập:
3(3/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Học
phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong
quá trình quản lý và điều hành sản xuất, giới thiệu về các hệ thống thiết kế
mẫu với sự trợ giúp của máy tính. Học phần cũng mô tả chi tiết phương pháp ứng
dụng phần mềm AccuMark hỗ trợ quá trình thiết kế mẫu và giác sơ đồ đáp ứng cho
các công đoạn triển khai sản xuất sản phẩm trong công nghiệp.
16. Đồ án công nghệ 1
Phân bố
thời gian học tập: 1(0/1/2)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản
xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức về công nghệ may đã học, cập nhật các
qui trình sản xuất mới trong thực tế và tìm hiểu kỹ hơn về tổ chức - quản lý
sản xuất may công nghiệp tại các doanh
nghiệp.
17. Đồ án thiết kế 2
Phân bố
thời gian học tập: 2(0/2/4)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản
xuất.
Tóm tắt
nội dung học phần: Môn học nhằm củng cố cho sinh viên tất cả các kiến
thức về thiết kế và công nghệ may đã học, về các công đoạn sản xuất và quá
trình tổ chức - quản lý sản xuất may
công nghiệp.
18. Chuyên đề thực tế (CNM) 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục
nam cơ bản, Thiết kế trang phục nữ cơ bản, Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản
xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt
nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cập
nhật từ thực tế sản xuất dưới dạng chuyên đề nhằm giới thiệu các nội dung về
thiết kế, công nghệ, quản lý sản xuất... đang được ứng dụng và triển khai có
hiệu quả trong các doanh nghiệp may mặc.
19. TH Thiết kế trang
phục nam cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập:
3(0/3/6)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.
Tóm tắt
nội dung học phần: Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu
trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết
kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh các sản
phẩm gồm: áo sơ mi, áo blouse, quần short, quần tây nam theo qui trình công
nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.
20. TH Thiết kế trang
phục nữ cơ bản 3
Phân bố thời gian học tập:
3(0/3/6)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ cơ bản.
Tóm tắt
nội dung học phần: Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu
trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết
kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo
blouse, quần tây và váy nữ cơ bản theo qui trình
công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.
21. TH Thiết kế trang
phục nữ nâng cao 3
Phân bố thời gian học tập:
2(0/2/4)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng
thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán
thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo dài truyền thống Việt Nam theo các thông số
kích thước của ni mẫu đo được. Học phần cũng hướng dẫn cụ thể các bước tạo mẫu
và may hoàn chỉnh 1 sản phẩm áo đầm biến kiểu và áo Vest nữ 1 lớp.
22. TH Thiết kế trang
phục nam nâng cao 3
Phân bố thời gian học tập:
3(0/3/6)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam nâng cao.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng
thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán
thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm veston và áo Jacket theo qui trình
công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.
23. TH Chuẩn bị sản
xuất ngành may 2
Phân bố thời gian học tập:
2(0/2/4)
Điều
kiện tiên quyết: Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu, đặc biệt là các kỹ năng xây
dựng qui trình công nghệ gia công chi tiết, xây dựng qui trình lắp ráp sản
phẩm, xây dựng định mức gia công, xây dựng tài liệu kỹ thuật sản xuất hoàn
chỉnh một mã hàng.
24. TH Công nghệ CAD
ngành may 1
Phân bố thời gian học tập:
1(0/1/2)
Điều
kiện tiên quyết: Công nghệ Cad ngành may.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần mềm thiết kế mẫu kỹ thuật
AccuMark. Học phần giới thiệu các ứng dụng của phần mềm AccuMark có thể hỗ trợ
trong quá trình chuẩn bị sản xuất may công nghiệp. Hướng dẫn sinh viên các thao
tác sử dụng của phần mềm này, để thiết kế hoàn chỉnh bộ mẫu rập kỹ thuật cho
một sản phẩm cụ thể được sử dụng trong sản xuất.
25. Thực tập tốt nghiệp 4
Phân bố
thời gian học tập: 4(0/4/8)
Điều
kiện tiên quyết: Phải học hoàn thiện các khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên
ngành.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
giúp cho sinh viên ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế sản
xuất. Sinh viên sẽ thực tập tại các doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực may mặc và
được tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất của một mã hàng công nghiệp
bắt đầu từ khâu chuẩn bị sản xuất cho đến hoàn tất sản phẩm.
B. PHẦN TỰ CHỌN:
9.3. Kiến thức giáo dục đại
cương:
01. Kinh tế học đại cương 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến
thức cơ bản về kinh tế; Phát triển tư duy kinh tế; Giúp người học làm quen với
phương pháp phân tích và lập luận trong kinh tế; Có cái nhìn năng động về các
hoạt động kinh tế trong thực tiễn và trên thị trường và vận dụng các nguyên lý,
các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể.
02. Nhập môn quản trị chất lượng 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng, các phương pháp đánh giá chất
lượng và sử dụng kỹ thuật và công cụ QLCL nhằm giúp sinh viên có nền tảng cơ
bản để có thể tiếp cận cách xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống
QTCL. Giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu;
tình trạng quản trị chất lượng tại các nước đang phát triển và tại Việt Nam.
Đồng thời nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng trong tổ
chức, hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật và công cụ cơ
bản để quản lý chất lượng.
03. Nhập môn quản trị học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến
thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố môi trường tổng quát nhất tác
động đến doanh nghiệp, tổ chức; Cách phân tích môi trường cơ bản nhất, tổng hợp
các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; Vận dụng các nguyên lý,
các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân
tích vấn đề và phát triển tư duy quản lý.
04. Nhập môn logic học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần :Môn học
này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Khái quát về logic học; Cấu
trúc của tư duy con người đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu các phương pháp suy
luận và ứng dụng trong đời sống, trong học tập nghiên cứu. Qua đó, sinh viên sẽ
nhận thức được chức năng, vị trí của logic học trong đời sống của con người,
nhất là trong thời kỳ hiện đại.
05. Cơ sở văn hóa
Việt Nam 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên: Cấu trúc
văn hóa đa tộc người và các vùng văn hóa Việt Nam; Văn hóa Việt Nam – cách nhìn
và cách tri nhận; Giúp sinh viên tham khảo và nghiên cứu các tiêu chí hình
thành các vùng văn hóa Việt Nam. Trên cơ sở đó, sinh viên nhận diện được nền
văn hóa dân tộc.
06. Nhập môn xã hội học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên về hệ
thống lý thuyết cơ bản của môn xã hội học: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ
nghiên cứu của xã hội học; Lược khảo lịch sử ra đời và phát triển của xã hội
học; Phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Thế nào là: cá nhân và xã hội.
Những khái niệm và phạm trù cơ bản của xã hội học; Di động xã hội và biến đổi
xã hội; Văn hóa xã hội; Dư luận xã hội và thông tin đại chúng; Xã hội học nông
thôn; Xã hội học đô thị; Xã hội học gia đình.
07. Tâm ký học kỹ sư 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh
viên các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu được
đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý học kỹ sư sẽ cung
cấp cho sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con
người và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế hệ thống kỹ thuật phù hợp với
con người.
08. Tư duy hệ thống 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những
kiến thức: Tổng quan về hệ thống; Tư duy để sống, học tập và làm việc hiệu quả
hơn; Phương pháp luận tư duy hệ thống; Các phương pháp tư duy và tìm kiếm giải
pháp sáng tạo.
09. Kỹ
năng học tập đại học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm giúp sinh viên xác định những
kiến thức cơ bản về: Nguồn lực trong học
tập ở trường Đại học; Mục tiêu học tập và quản lý thời gian học tập; Các phương
pháp học tập và những yếu tố quyết định thành công trong học tập.
10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này giúp sinh viên: Xác định các yếu tố
cơ bản của một kế hoạch; Xác định trình tự xây dựng một kế hoạch và lập bảng kế
hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn; Phương pháp quản lý thời gian và thay đổi
bản thân để thực hiện kế hoạch.
11. Kỹ
năng làm việc trong môi trường kỹ thuật 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:Môn học Kỹ năng làm
việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm môn học tự chọn của khối ngành kỹ
thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên một số kỹ năng làm
việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong
môi trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.
12.Phương
pháp nghiên cứu khoa học 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết:
Tóm tắt nội dung học phần:Trong quá trình đào
tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên,
mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh
viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính
là sinh viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học
bao gồm những nội dung về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó sinh
viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu, soạn được đề cương và áp
dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông tin hợp
lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động
trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành
luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.
9.4. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp (kiến thức cơ sở ngành):
01.Quản lý kho
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Quản lý
sản xuất ngành may
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Quản lý kho là môn học
cung cấp kiến thứcchuyên môn nâng cao cho sinh viên trình độ đại học ngành công
nghệ may. Học phần này giúp sinh viên biết được tầm quan trọng của công việc
quản lý kho; hiểu và thể hiện được vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người
thủ kho; Vận dụng được các nguyên tắc và phương pháp lưu trữ, sắp xếp hàng hóa
phù hợp trong kho; Thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất, kiểm soát hàng hóa trong
công tác quản lý kho.
02. Anh văn chuyên ngành Công nghệ may 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này giúp sinh viên có
được những những kiến thức tổng quan về cách sử dụng các thuật ngữ tiếng anh
chuyên ngành công nghệ may. Kết thúc học phần này sinh viên có khả năng đọc
được tài liệu tiếng Anh do khách hàng cung cấp, giao tiếp trong doanh nghiệp
may và đàm phán với khách hàng.
03. Mỹ thuật trang phục 2
Phân bố
thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên
những kiến thức căn bản về mỹ thuật bao gồm: màu sắc, đường nét, hình khối, tỷ
lệ cơ thể, phương pháp nghiên cứu từ thực tế. Từ đó vận dụng những ý tưởng cần
thiết cụ thể trong trang phục có tính mỹ thuật góp phần định hướng thẩm mỹ cho
thời trang tương lai.
04. Công nghệ hoàn
tất vải 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học thuộc khối kiến thức cơ
sở của ngành công nghệ may. Công nghệ hoàn tất vải, cung cấp các kiến thức cơ sở như khái niệm,
nguyên lý hoạt động, tính chất, các yếu tố ảnh hưởng và một số ứng dụng trong
thực tế của các quá trình hoàn tất chức năng cho vải bao gồm các hoàn tất cơ
học như xử lý đốt lông, cào lông, cán láng, mài vi sinh, mài đá… và các hoàn
tất hóa học như kháng khuẩn, chống nhàu, chống thấm, chống cháy, chống vón cục, chống tia cực tím, tạo mùi hương…Từ đó,
sinh viên có thể vận dụng kiến thức trong môn học này để nhận biết, phân tích,
đánh giá và giải quyết các vấn đề chất lượng sản phẩm may tạo ra từ vải dệt
05. Thêu vi tính 3
Phân bố
thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học
phần này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết máy thêu vi tính và phần mềm
thiết kế mũi thêu trên máy vi tính. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may,
trang trí cho sản phẩm may thêm đa dạng và phong phú. Môn học này sẽ mô tả chi
tiết phương pháp ứng dụng phần mềm thiết kế mẫu thêu Tajima với sự
trợ giúp của máy tính, nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản để có
thể thiết kế được những mẫu thêu đơn giản trên máy vi tính.
06. Vật liệu thông minh
Phân bố
thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều
kiện tiên quyết: Nguyên phụ liệu may, công nghệ hoàn tất vải
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Vật liệu dệt thông minh
thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo kỹ sư ngành công
nghệ may giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về các tiến bộ kỹ thuật
trong nghiên cứu và phát triển các loại xơ sợi vải dệt. Từ đó, môn học hỗ trợ
sinh viên các ý tưởng ứng dụng những phát kiến mới nhất vào thực tế sản xuất
đem lại nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm dệt may.
9.5. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức
chuyên ngành):
01. Thiết kế trang phục bảo hộ lao động 2
Phân bố thời gian học tập:
2(1/1/4)
Điều
kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nam cơ
bản..
Tóm tắt
nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về phương pháp xác định thông số kích thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng
và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp với từng nhóm ngành
nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết
cho các sản phẩm như: quần và áo phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng
hướng dẫn cho sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết
được ứng dụng để lắp ráp hoàn thiện các sản phẩm.
02. Thiết kế trang
phục công sở 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang
phục, Thiết kế trang phục nữ cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Học
phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định
thông số kích thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm
cho trang phục công sở phù hợp với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần
cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho các sản phẩm như:
quần, áo, váy nữ phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn cho sinh
viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để
lắp ráp hoàn thiện các sản phẩm.
03. Thiết kế trang
phục cưới 3
Phân bố thời gian học tập:
2(1/1/4)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cơ bản. Thiết kế trang phục nữ nâng cao.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
này trang bị các kiến thức cơ bản về nguồn gốc lịch sử ra đời của trang phục
cưới, đặc điểm cấu trúc cơ bản của trang phục cưới và các nguyên phụ liệu
chuyên dùng cho trang phục cưới. Cung cấp các kiến thức nâng cao trong phương
pháp thiết kế, phương pháp tạo mẫu các sản phẩm trang phục cưới cơ bản. Môn học
hướng dẫn thực hiện phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế, phương pháp
tạo mẫu, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh 1
sản phẩm cưới theo các thông số kích thước của ni mẫu đo được.
04. Thiết kế Trench Coat, jacket
Phân bố thời gian học tập:
2(1/1/4) 2
Điều
kiện tiên quyết:Nguyên
phụ liệu may, Nguyên liệu dệt,Thiết kế trang phục nam nữ cơ bản
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đặc điểm, kiểu dáng, chất liệu những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp
thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục jacket, traincoat với mọi
lứa tuổi. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và các
yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với
từng kiểu dáng khác nhau.
05. Thiết kế trang phục lót, áo
tắm
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp thiết kế rập và kỹ
thuật may cho các sản phẩm áo tắm và trang phục lót. Đồng thời môn học còn cung
cấp những phương pháp lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản
phẩm và chất liệu sử dụng
06. Thiết kế thời trang trên
Dressform 2
Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang
phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp thiết kế rập và kỹ
thuật tách rập chi tiết từ manequin. Đồng thời môn học còn cung cấp những kỹ
năng chuyển đổi và xử lý các đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa
chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và chất liệu sử dụng.
07. Thiết kế nón và túi xách 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang
phục, Kỹ thuật may cơ bản.
Tóm tắt nội dung học phần: Học
phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực may nón
và túi xách. Từ việc biết chọn nguyên phụ liệu để may đến việc nắm vững các lý
thuyết để vẽ các kiểu nón – túi xách cơ bản. Và dựa trên những cơ sở thiết kế,
sinh viên có thể tự ra rập các mẫu có sẵn hay tự thiết kế các kiểu dáng của
chính mình một cách sáng tạo.
08. Thiết kế giày 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo của bàn chân và các
thông số kích thước giày. Giới thiệu các phương pháp thiết kế rập tổng và kỹ
thuật tách rập chi tiết từ rập tổng. Học phần cũng giúp sinh viên nắm được tính
chất, công dụng của nguyên phụ liệu và các thiết bị chuyên dùng của ngành giày.
09. Thiết kế nhà
xưởng và lắp đặt thiết bị may 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/4)
Điều
kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Tổ chức và quản lý
sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho người học các kiến thức cơ sở của công việc thiết kế mặt bằng tổng
thể xí nghiệp công nghiệp. Đưa ra giải pháp qui hoạch một xí nghiệp công nghiệp
dựa vào điều kiện kinh doanh, yếu tố tự nhiên, yếu tố con người, yếu tố xã hội.
Bên cạnh đó môn học cũng đề cập đến qui trình vận hành, lắp đặt các thiết bị
ngành may, tổ chức thiết kế không gian, luồng hàng, luồng người phù hợp đảm bảo
các yêu cầu an toàn cho nhà xưởng như vi khí hậu, chiếu sáng, thông gió, chống
cháy nổ, an toàn khói bụi, an toàn điện.
10. Cải tiến sản xuất
ngành may 3
Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý
sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết về giám sát và cải tiến sản xuất may
công nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cải tiến sản xuất. Học phần
cũng cung cấp những phương pháp và công cụ cải tiến trong sản xuất cho ngành
may công nghiệp. Đặc biệt, trong quá trình học, sinh viên được tiếp cận và giải
quyết các tình huống giả định về cải tiến sản xuất may.
11.Tự
động hóa quá trình sản sản xuất ngành may
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý
sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Tự động hoá quá trình sản xuất
dệt may là môn học chuyên ngành trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật dệt may. Môn
học trình bày các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất, các hệ thống thiết
kế, điều khiển sản xuất, vận chuyển, hoạch định sản xuất, quản lý chất lượng
với sự hỗ trợ của máy tính. Ngoài ra môn học cũng giới thiệu một số hệ thống
sản xuất tự động đang được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt, may.
12.Quản
trị thương hiệu
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ
bản giúp người học hiểu rõ về cách thức xây dựng một thương hiệu thời trang.
Thông qua những tình huống thực tế, người học có thể phát triển kiến thức và kỹ
năng phát triển giá trị của một thương hiệu thời trang, xây dựng chiến lược PR
(public relation), định vị và đo lường thương hiệu
13.Công
nghệ in thêu
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
này này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết các sản phẩm may mặc được trang
trí bằng công nghệ in và thêu. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, giúp
trang trí cho sản phẩm may thêm đa dạng và phong phú. Môn học này gồm 2 chương.
Chương 1, giới thiệu chung về những công nghệ in trên vải được sử dụng phổ biến
hiện nay, quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau in.
Chương 2, giới thiệu chung về công nghệ thêu trên vải, quy trình kiểm tra và
tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi thêu.
14.Công
nghệ Wash sản phẩm may
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Công nghệ hoàn tất vải Nguyên liệu dệt
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về
Công nghệ wash Jeans, qui trình sản xuất và hoàn tất vải Jeans, công nghệ nhuộm
màu chàm Indigo....Từ đó, sinh viên nhận biết được các hiệu ứng wash trên sản
phẩm, các loại hóa chất, công cụ, máy móc thiết bị sử dụng để tạo ra các hiệu
ứng wash trên sản phẩm Jeans.
15. Quản lý sản xuất trên vi tính 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những lý thuyết liên quan đến phân tích thao tác, đo
lường công việc, trình bày nguyên tắc thiết lập code thao tác và cung cấp bộ mã
code thao tác có sẵn trong phần mềm GPRO. Môn học cũng trình bày các chức năng
và ứng dụng của phần mềm GPRO cũng như cách sử dụng các công cụ trên phần mềm
để thực hiện phân tích và cải tiến các công đoạn sản xuất may.
16. Công nghệ sản xuất hàng dệt kim 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất,
Chuẩn bị sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức về công nghệ sản xuất may công nghiệp và
những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất
sản phẩm dệt kim. Đặc biệt, môn học hướng dẫn cho người học cách kiểm nghiệm
vật liệu và xử lý vật liệu nhằm sản xuất sản phẩm dệt kim một cách hiệu quả.
9.6. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp (kiến thức liên ngành):
01.
Nền tảng thiết kế thời trang
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cốt lõi
trong ngành thiết kế thời trang, làm nền tảng cơ sở cho những đồ án thiết kế
sau này. Sinh viên được trang bị kiến thức với ba nội dung chính quan trọng như
sau: Kiến thức tổng quát về thời trang, các nguyên lý thiết kế thời trang và
cách thức chuyển tải ý tưởng để thiết kế bộ sưu tập cơ bản
02.
Vẽ minh họa thời trang cơ bản
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học
phần: Học phần trang
bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng vẽ phác thảo dáng cơ thể người cơ bản,
phương pháp vẽ người thời trang, trang phục, nhằm thể hiện ý tưởng thiết kế và
đạt hiệu quả giao tiếp bằng hình ảnh trong công việc
03.
Kế hoạch khởi nghiệp 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm
giới thiệu cho sinh viên các khái niệm, mô hình khởi nghiệp, hướng dẫn sinh
viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả thi của một ý tưởng
khởi nghiệp và lập kế hoạch khởi nghiệp.
04. Giao tiếp trong
kinh doanh 2
Phân bố thời gian học tập:
2(2/0/6)
Điều
kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt
nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức về khoa học
giao tiếp trong kinh doanh Việt Nam hiện nay gồm nhập môn khoa học giao
tiếp và các hình thức giao tiếp. Đồng thời ứng dụng khoa học giao tiếp vào
hoạt động sản xuất kinh doanh như: những mối quan hệ phổ biến trong giao tiếp
kinh doanh, cách sử dụng ngôn ngữ thích hợp, tác phong chuyên nghiệp nơi công
sở, các tình huống giao tiếp trong kinh doanh và cách ứng xử (trình bày
trước đám đông, hội họp, làm việc nhóm…)
05. Marketing hàng
may mặc 3
Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại
cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
này cung cấp kiến thức căn bản về marketing, xác định môi trường marketing và
giúp lựa chọn thị trường mục tiêu; mô tả các chiến lược marketing trong
marketing-mix; giới thiệu cơ bản về quản trị marketing nhằm giúp sinh viên có
thể áp dụng vào môi trường kinh doanh tại các doanh nghiệp hàng may mặc
Việt Nam quy mô vừa và nhỏ
06. Xuất nhập khẩu
hàng may mặc 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại
cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
trang bị cho sinh viên kiến thức về Qui trình làm việc của bộ phận Xuất nhập
khẩu tại các doanh nghiệp may, công tác biên soạn các bộ chứng từ cho thủ tục
xuất – nhập hàng trong ngành may. Đồng thời, sinh viên còn được cung cấp các
kiến thức về nghiệp vụ khai báo bải quan cho hàng nhập – xuất, thủ tục cho đơn
cấp CO, .... và các qui định về thuế xuất cho công tác giao thương nội địa cũng
như quốc tế.
07. Đàm phán và kinh doanh hàng may mặc Quốc tế 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý
sản xuất, Marketing hàng may
mặc.
Tóm tắt nội dung học phần: Môn học
này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng may mặc
quốc tế giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng quốc
tế hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Vận dụng được
khác biệt văn hóa, tập quán thương mại, chính trị-luật pháp. Có tư
duy về hoạch định chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực,
marketing và tài chính tiền tệ quốc tế phù hợp với môi trường kinh
doanh hàng may mặc. Tiếp theo, môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận
cơ bản về đàm phán, những kiến thức về phát triển các kỹ năng đàm phán trong
kinh doanh quốc tế và những kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác
phổ biến trong kinh doanh hàng may mặc ở Việt Nam hiện nay.
08. Tâm lý học kinh
doanh hàng may mặc 2
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên
các kiến thức tổng quan về những khía cạnh tâm lý trong các hoạt động kinh
doanh, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua
đó nhận thức được bản chất của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Đồng
thời môn học cũng phân tích ứng dụng những qui luật tâm lý vào quá trình kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả đồng thời giảm bớt sự rủi ro trong các hoạt động
kinh doanh.
09. Quan hệ quản trị khách hàng
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học
phần: Học phần này nghiên cứu một cách tổng
thể các khía cạnh của quản trị quan hệ khách hàng (CRM), bao gồm chiến lược
chăm sóc khách hàng, bán hàng và công nghệ thông tin; qua đó, giúp người học
hình dung quy trình thực hiện CRM trong doanh nghiệp và có thể ứng dụng được
thông qua việc phân tích các tình huống
10. Quản trị chuỗi cung ứng
Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4) 2
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tóm tắt nội dung học
phần: Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất mới ở
Việt Nam và cả trên thế giới ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ
trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác
quản trị chuỗi. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục đích,
giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp
để xây dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc
kiến thức ngành, giúp người học nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực
tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ
10.
Cơ sở vật chất phục vụ học tập
10.1. Các xưởng, phòng thí nghiệm
STT
|
Tên xưởng/phòng
|
Số lượng
|
2
|
Xưởng may
|
07
|
3
|
Xưởng công nghệ
|
01
|
4
|
Phòng Thí nghiệm
VLDM
|
|
10.2. Thư viện, trang Web
STT
|
Thư viện, trang WEB
|
Ghi chú
|
1
|
Thư viện
|
Sử dụng thư viện trường
|
2
|
Tủ sách chuyên ngành CNM&TT
|
Sách chuyên ngành CN may & TKTT
|
3
|
http://www.vinatex.com/
|
Giới thiệu về ngành may mặc Việt Nam và
thường xuyên cập nhật các thông tin về ngành
|
4
|
http://www.textileasia-business.com/
|
Cung cấp các thông tin về ngành vải sợi may
mặc tại khu vực châu Á, những bài báo, tin tức liên quan
|
5
|
http:/www.textileweb.com
|
Cung cấp những thông tin toàn diện về ngành
công nghệ may
|
6
|
http://vmode.vn/
|
Cung cấp thông tin về các xu hướng phát
triển ngành
|
7
|
http://thoitrang.com/
|
Giới thiệu các mẫu mã thời trang thuộc
nhiều loại trang phục khác nhau
|
8
|
http://stylist.vn/
|
Giới thiệu các phong cách thời trang khác
nhau
|
9
|
http://www.juki.co.jp
|
Giới thiệu các loại thiết bị cho ngành may
|
10
|
http://www.gerbertechnology.com/
|
Giới thiệu công nghệ CAD/CAM ứng dụng cho
chuyên ngành
|
10.3. Đường linh các chương trình đào tạo của các trường nước ngoài
11. Hướng dẫn thực
hiện chương trình
Chương trình đào tạo được triển khai theo các quy định,
hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT và của trường ĐH SPKT Tp.HCM
Hiệu trưởng Trưởng
khoa
PHỤ LỤC CÁC MÔN HỌC
LIÊN NGÀNH
STT
|
Mã môn học
|
Tên môn học
|
Số tín chỉ
|
Mã MH trước,
MH tiên quyết
|
1.
|
FUFA231352
|
Nền tảng thiết
kế thời trang
|
3(2+1)
|
|
2.
|
BAIL131052
|
Vẽ minh họa thời trang cơ bản
|
3(1+2)
|
|
3.
|
BPLA121808
|
Kế hoach khởi nghiệp
|
2
|
|
4.
|
CUSM321006
|
Quan hệ quản trị khách hàng
|
2
|
|
5.
|
CUSM321006
|
Giao tiêp
trong KD
|
2
|
|
6.
|
GAMA425951
|
Marketing
hàng may mặc
|
2
|
|
7.
|
IEOG324951
|
Xuất nhập khẩu hàng may mặc
|
2
|
|
8.
|
IGTN426151
|
Đàm phán KD hàng may mặc
|
2
|
|
9.
|
SCMA430709
|
Quản trị chuỗi cung ứng
|
2
|
|
10.
|
PSFD320951
|
Tâm lý học kinh doanh
|
2
|
|