ENGLISH   -  

 

 

 

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH MAY 132 TC (02/10/2019)

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


    CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

    NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY

    (Ban hành tại Quyết định số……ngày…………………………………..của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

                Tên chương trình: CÔNG NGHỆ MAY

             Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ MAY 

    Tên tiếng Anh: GARMENT TECHNOLOGY

    Trình độ đào tạo:ĐẠI HỌC

    Mã số: 7540205

    Hình thức đào tạo:CHÍNH QUI

    Tp. Hồ Chí Minh, 2018


    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

               

    Tên chương trình: CÔNG NGHỆ MAY

                Trình độ đào tạo:Đại học

                Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ MAY                      

    Mã ngành: 7540205

                Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI

                Văn bằng tốt nghiệp:

    (Ban hành tại Quyết định số……ngày…………………………………..của Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

    1. Thời gian đào tạo:4 năm

    2. Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp phổ thông trung học

    3. Thang điểm, Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

    Thang điểm: 10

    Quy trình đào tạo: Theo qui chếđào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 17/VBHN-BGDĐT

    Điều kiện tốt nghiệp:

                Điều kiện chung: Theo qui chế đào tạo đại học, cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số 17/VBHN-BGDĐT

                Điều kiện của chuyên ngành: …

    4. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

    Mục đích (Goals)

    Chương trình đào tạo ngành Công nghệ May trình độ đại học nhằm trang bị cho người học những kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực may mặc, làm cơ sở cho việc áp dụng những nguyên lý kỹ thuật và các kỹ năng thực hành để tổ chức triển khai trong quá trình sản xuất công nghiệp; biết vận dụng những kiến thức cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật vào thực tiễn một cách phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội; có khả năng học tập nâng cao trình độ ở các bậc đào tạo cao hơn để có thể phát triển con người toàn diện hơn..

    Mục tiêu đào tạo (Objectives)

                Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:

    1. Kiến thức và lập luận kỹ thuật
    2. Kỹ năng và tố chất cá nhân và chuyên nghiệp
    3. Kỹ năng giao tiếp: làm việc theo nhóm và giao tiếp
    4. Hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, và vận hành trong bối cảnh doanh nghiệp, xã hội và môi trường – quá trình sáng tạo

    Chuẩn đầu ra (Program outcomes)

    Ký hiệu

    Chuẩn đầu ra

    Trình độ năng lực

    ELO-01

    Áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và tự nhiên để giải quyết vấn đề kỹ thuật trong ngành may

    3.0

    ELO-02

    Vận dụng kiến thức nền tảng kỹ thuật để thiết kế và triển khai quy trình sản xuất may công nghiệp

    3.0

    ELO-03

    Phân tích kiến thức chuyên môn về công nghệ để quản lý và giải quyết vấn đề thực tiễn trong sản xuất ngành may

    3.0

    ELO-04

    Phân tích, lập luận, giải quyết vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực may công nghiệp

    4.0

    ELO-05

    Thực nghiệm và mô hình hóa kiến thức kỹ thuật trong lĩnh vực thiết kế và công nghệ may

    3.0

    ELO-06

    Tư duy có hệ thống thông số kỹ thuật của sản phẩm ngành may

    4.0

    ELO-07

    Hình thành kỹ năng và thái độ cá nhân tích cực, đạt hiệu quả học tập và nghiên cứu

    4.0

    ELO-08

    Rèn luyện, nâng cao kỹ năng và thái độ nghề nghiệp chuyên nghiệp để đạt hiệu quả công việc

    4.0

    ELO-09

    Lãnh đạo và làm việc theo nhóm đa ngành nghề

    5.0

    ELO-10

    Giao tiếp hiệu quả dưới dạng văn bản, thư điện tử, đồ họa và thuyết trình.

    3.0

    ELO-11

    Giao tiếp bằng tiếng Anh chuyên ngành

    3.0

    ELO-12

    Xác định được tầm quan trọng của hoạt động kỹ thuật đối với môi trường và xã hội.

    4.0

    ELO-13

    Đánh giá được bối cảnh doanh nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ may.

    5.0

    ELO-14

    Hình thành ý tưởng về hệ thống kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ dệt may

    3.0

    ELO-15

    Thiết kế hoàn chỉnh hệ thống kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ dệt may.

    6.0

    ELO-16

    Triển khai hiệu quả hệ thống kỹ thuật  trong lĩnh vực công nghệ dệt may.

    3.0

    ELO-17

    Vận dụng đúng quy trình hệ thống kỹ thuật  trong lĩnh vực công nghệ dệt may

    3.0

    ELO-18

    Xây dựng kế hoạch tổng thể trong lãnh đạo kỹ thuật dệt may

    5.0

    ELO-19

    Trình bày và triển khai ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành

    4.0

    Thang trình độ năng lực

    Trình độ năng lực

    Mô tả ngắn

    0.0 ≤ TĐNL≤ 1.0

    Cơ bản

    Nhớ: Sinh viên ghi nhớ/ nhận ra/ nhớ lại được kiến thức bằng các hành động như định nghĩa, nhắc lại, liệt kê, nhận diện, xác định,...

    1.0 < TĐNL ≤ 2.0

    Đạt yêu cầu

    Hiểu: Sinh viên tự kiến tạo được kiến thức từ các tài liệu, kiến thức bằng các hành động như giải thích, phân loại, minh họa, suy luận, ...

    2.0 < TĐNL ≤3.0

    Áp dụng: Sinh viên thực hiện/ áp dụng kiến thức để tạo ra các sản phẩm như mô hình, vật thật, sản phẩm mô phỏng, bài báo cáo,...

    3.0 < TĐNL ≤ 4.0

    Thành thạo

    Phân tích: Sinh viên phân tích tài liệu/ kiến thức thành các chi tiết/ bộ phận và chỉ ra được mối quan hệ của chúng tổng thể bằng các hành động như phân tích, phân loại, so sánh, tổng hợp,...

    4.0 < TĐNL ≤ 5.0

    Đánh giá: SV đưa ra được nhận định, dự báo về kiến thức/ thông tin theo các tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ số đo lường đã được xác định bằng các hành động như nhận xét, phản biện, đề xuất,...

    5.0 < TĐNL ≤ 6.0

    Xuất sắc

    Sáng tạo: SV kiến tạo/ sắp xếp/ tổ chức/ thiết kế/ khái quát hóa các chi tiết/ bộ phận theo cách khác/ mới để tạo ra cấu trúc/ mô hình/ sản phẩm mới.

    5. Khối lượng kiến thức toàn khoá:132tín chỉ

    (không bao gồm khối kiến thức Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng)

    6. Phân bổ khối lượng các khối kiến thức

    TT

    TÊN MÔN HỌC

    Số tín chỉ

    KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

    49

    A. Khối kiến thức bắt buộc

    38

     

    I. Lý luận chính trị + Pháp luật

    12

     

    1

    Các NL cơ bản của CN Mác-Lênin

    5

     

    2

    Đường lối CM của ĐCSVN

    3

     

    3

    Tư tưởng Hồ Chí Minh

    2

     

    4

    Pháp luật đại cương

    2

     

    II. Toán học và KHTN

    23

     

    1

    Toán 1

    3

     

    2

    Toán 2

    3

     

    3

    Đồ họa ứng dụng (CNM)

    4 (2+2)

     

    4

    Xác suất thống kê ứng dụng

    3

     

    5

    Vật lý 1

    3

     

    6

    Vật lý 2

    3

     

    7

    Thí nghiệm vật lý 1

    1

     

    8

    Hoá học đại cương

    3

     

    III. Nhập môn ngành

    3 (2+1)

     

    B. Khối kiến thức tự chọn

    11

     

    IV. Tin học

    3

     

    1

    Tin học dành cho kỹ sư (các khoa quản ngành đề xuất nội dung) - Tin học văn phòng nâng cao

    3(2+1)

     

    V. Khoa học xã hội nhân văn (theo danh mục)

    6

     

    Kinh tế học đại cương

    2

     

    Nhập môn quản trị chất lượng

    2

     

    Nhập môn Quản trị học

    2

     

    Nhập môn Logic học

    2

     

    Cơ sở văn hoá Việt Nam

    2

     

    Nhập môn Xã hội học

    2

     

    Tâm lý học kỹ sư

    2

     

    Tư duy hệ thống

    2

     

    Kỹ năng học tập đại học

    2

     

    Kỹ năng xây dựng kế hoạch

    2

     

    Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật

    2

     

    Phương pháp nghiên cứu khoa học

    2

     

    VI. Toán học và KHTN

    0

     

     

    VII. Khác (các khoa đề xuất)

    2

     

    1

    Nguyên liệu dệt

    2

     

    2

    Thẩm mỹ học

    2

     

    C. Khối kiến thức GDTC + GDQP

     

    VIII. Giáo dục thể chất

     

    1

    Giáo dục thể chất 1

    1

     

    2

    Giáo dục thể chất 2

    1

     

    3

    Tư chọn Giáo dục thể chất 3

    3

     

    IX. Giáo dục quốc phòng

    165 tiết

     

    KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGHIỆP

    83

     

    Cơ sở nhóm ngành và ngành

    59

     

    14 Cơ sở ngành

     

    40 Chuyên ngành

     

    Thí nghiệm, thực tập, thực hành

    Trong đó, thực tập tốt nghiệp

    15

     

    2

     

    Khóa luận tốt nghiệp

    7

     

     

    7. Nội dung chương trình (tên và khối lượng các môn học bắt buộc)

    A – Phần bắt buộc

    7.1. Kiến thức giáo dục đại cương

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MHtrước,

    MH tiên quyết

    1.  

    LLCT150105

    Những NLCB của CN Mác – Lênin

    5

    1.  

    LLCT120314

    Tư tưởng Hồ Chí Minh

    2

    1.  

    LLCT230214

    Đường lối cách mạng của ĐCSVN

    3

    1.  

    GELA220405

    Pháp luật đại cương

    2

    1.  

    MATH132401

    Toán 1

    3

    1.  

    MATH132501

    Toán 2

    3

    1.  

    GDAP340851

    Đồ họa ứng dụng (CNM)

    4 (2+2)

    1.  

    MATH132901

    Thống kê toán học cho kỹ sư

    3

    1.  

    PHYS130902

    Vật lý đại cương 1

    3

    10. 

    PHYS131002

    Vật lý đại cương 2

    3

    11. 

    PHYS 111202

    Thí nghiệm vật lý 1

    1

    12. 

    GCHE130603

    Hoá học cho kỹ thuật

    3

    13. 

    INGT130151

    Nhập môn ngành

    3(2+1)

    14. 

    PHED110513

    Giáo dục thể chất 1

    1

    15. 

    PHED110613

    Giáo dục thể chất 2

    1

    16. 

    PHED130715

    Giáo dục thể chất 3

    3

    17. 

    -

    Giáo dục quốc phòng

    165 tiết

    Tổng

    38

    7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

    7.2.1. Kiến thức cơ sở nhóm ngành và ngành

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    GEMA230651

    Thiết bị may CN & bảo trì

    3(2+1)

    1.  

    SSRC220451

    Hệ thống cỡ số trang phục

    2

    1.  

    GMAC230551

    Nguyên phụ liệu may

    3

    TEMA122851

    1.  

    GMTE231451

    Công nghệ SX ngành may

    3

    GEMA240351

    Tổng

    10

    7.2.2.a Kiến thức chuyên ngành (cho các môn học lý thuyết và thí nghiệm)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    Chuyên ngành lý thuyết

    1.  

    FSTE230751

    Kỹ thuật may cơ bản

    3(1+2)

    GEMA240351

    1.  

    FMDR231051

    Thiết kế trang phục nam CB

    3

    TEMA122851

    SSRC220451

    1.  

    FWDR331151

    Thiết kế trang phục nữ CB

    3

    TEMA122851

    SSRC220451

    1.  

    AWDR321251

    Thiết kế trang phục nữ NC

    2

    FWDR330951

    1.  

    AMDR421351

    Thiết kế trang phục nam NC

    2

    FMDR230851

    1.  

    PRAP331551

    Chuẩn bị sx  ngành may

    3

    GMTE230651

    1.  

    GQMA321651

    Quản lý chất lượng TP

    2

    PRAP331251

    1.  

    AGMA321751

    Quản lý SX ngành may

    2

    GMTE230651

    1.  

    MEAP331851

    Quản lý đơn hàng ngành may

    3

    GQMA331351

    AGMA331451

    10. 

    PPAP421951

    Lập kế hoạch ngành may

    2

    PRAP331251

    11. 

    CAAP332051

    Công nghệ CAD ngành may

    3

    FMDR230851

    12. 

    GTPR412151

    Đồ án công nghệ

    1

    PFMD222151

    PFWD322251

    13. 

    GDPR422251

    Đồ án thiết kế

    2

    MEAP431551

    GQMA331351

    Tổng

    29

    Chuyên ngành thực tế XN

    1.  

    GSSS422451

    Chuyên đề thực tế (CNM)

    2

    GMTE230651

    1.  

    1.  

    Tổng

    2

    7.2.2.b Kiến thức chuyên ngành (các môn học thực hành xưởng, thực tập công nghiệp)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    Chuyên ngành thực hành xưởng

    1.  

    PFMD222751

    TH Thiết kế trang phục nam CB

    2

    GEMA240351

    TEMA122851

    1.  

    PFWD322851

    TH Thiết kế trang phục nữ CB

    2

    GEMA240351

    TEMA122851

    1.  

    PAWD322951

    TH Thiết kế trang phục nữ NC

    2

    PFWD322251

    PAMD433051

    TH Thiết kế trang phục nam NC

    3

    FMDR230851

    PPAP323151

    TH chuẩn bị sx ngành may

    2

    GMTE230651

    PCAP313251

    TH Công nghệ CAD ngành may

    1

    PFMD222151

    Tổng

    15

    Chuyên ngành thực tập tốt nghiệp

    1.  

    GRPR423351

    TTTN

    2

    PRAP331251

    1.  

    Tổng

    2

    7.2.3. Tốt nghiệp (Sinh viên chọn một trong hai hình thức sau)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    1.  

    GTGP405651

    Khóa luận tốt nghiệp

    07

    Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”

    1.  

    Tổng

    7

    B – Phần tự chọn:

    Kiến thức giáo dục đại cương (Sinh viên chọn … trong các môn học sau)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    ADMO138685

    Tin học dành cho kỹ sư (các khoa quản ngành đề xuất nội

    3(2+1)

    1.  

    1.  

    Khối kiến thức các môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội – nhân văn (SV chọn 6 TC trong các môn học sau):

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    GEFC220105

    Kinh tế học đại cương

    2

    1.  

    IQMA220205

    Nhập môn quản trị chất lượng

    2

    1.  

    INMA220305

    Nhập môn Quản trị học

    2

    1.  

    INLO220405

    Nhập môn Logic học

    2

    1.  

    IVNC320905

    Cơ sở văn hoá Việt Nam

    2

    1.  

    INSO321005

    Nhập môn Xã hội học

    2

    1.  

    ENPS220591

    Tâm lý học kỹ sư

    2

    1.  

    SYTH220491

    Tư duy hệ thống

    2

    1.  

    LESK120190

    Kỹ năng học tập đại học

    2

    10. 

    PLSK120290

    Kỹ năng xây dựng kế hoạch

    2

    11. 

    WOPS120390

    Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật

    2

    12. 

    REME320690

    Phương pháp nghiên cứu khoa học

    2

    Kiến thức các môn học thuộc nhóm khác(Sinh viên chọn 2 TC trong các môn học sau)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    TEMA120351

    Nguyên liệu dệt

    2

    1.  

    AEST224851

    Thẩm mỹ học

    2

    1.  

    Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (Sinh viên chọn 4TC  trong các môn học sau)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    WAMA325451

    Quản lý kho

    2

    1.  

    EGTE320951

    Anh văn chuyên ngành

    2

    1.  

    ARCL224651

    Mỹ thuật trang phục

    2

    FFTE325551

    Công nghệ hoàn tất vải

    2

    COEM433951

    Thêu vi tính

    2

    SMTE322551

    Vật  liệu dệt thông minh

    2

    Kiến thức chuyên ngành(Sinh viên chọn 8 TC môn học theo chuyên ngành của mình)

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    PRDR425351

    Thiết kế trang phục bảo hộ lao động

    2

    1.  

    WODR425251

    Thiết kế trang phục công sở

    2

    1.  

    WDDE433451

    Thiết kế trang phục cưới

    2

    JADE422351

    Thiết kế Jacket, traincoat

    2

    PFUS324351

    Thiết kế trang phục lót, áo tắm

    2

    PMOD434151

    Thiết kế thời trang trên Dressform

    3

    HHDE433551

    Thiết kế nón túi xách

    3

    FODE433651

    Thiết kế giày

    3

    PLIS423751

    Thiết kế nhà xưởng & lắp đặt thiết bị

    2

    MIAP435051

    Cải tiến sản xuất ngành may

    3

    AMPT320251

    Tự động hóa các quá trình sản xuất ngành may

    2

    FABR324451

    Quản trị thương hiệu trang phục

    2

    PAET422651

    Công nghệ in – thêu

    2

    Công nghệ Wash sản phẩm may

    2

    CAMM424051

    Quản lý sx trên máy tính

    2

    KMTE433851

    Công nghệ sản xuất hàng dệt kim

    3

    C – Kiến thức liên ngành:

    Sinh viên có thể chọn 6 tín chỉ liên ngành để thay thế cho các môn học chuyên ngành trong phần tự chọn:

    Kiến thức liên ngành (Sinh viên chọn 6TC theo chuyên ngành của mình hoặc ngành khác)

    STT

    Mã môn học

    Tên học phần

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    2

    FUFA231352

    Nền tảng thiết kế thời trang

    3(2+1)

    4

    BAIL131052

    Vẽ minh họa thời trang cơ bản

    3(1+2)

    5

    BPLA121808

    Kế hoach khởi nghiệp

    2

    Chọn

    6

    CUSM321006

    Quan hệ quản trị khách hàng

    2

    Chọn

    7

    CUSM321006

    Giao tiêp trong KD

    2

    Chọn

    GAMA425151

    Marketing hàng may mặc

    2

    APIE324951

    Xuất nhập khẩu hàng may mặc

    2

    IGTN424251

    Đàm phán KD hàng may mặc

    2

    SCMA430709

    Quản trị chuỗi cung ứng    

    2

    PGBU324751

    Tâm lý học kinh doanh

    2

    D – Các môn học MOOC (Massive Open Online Cources):

    Nhằm tạo điều kiện tăng cường khả năng tiếp cận với các chương trình đào tạo tiên tiến, SV có thể tự chọn các khóa học online đề xuất trong bảng sau để xét tương đương với các môn học có trong chương trình đào tạo:

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Môn học được xét tương đương MOOC (đường link đăng ký)

    1.  

    FMDR230851

    Thiết kế trang phục nam CB

    3

    http://www.arts.ac.uk/fashion/courses/short-courses/online-courses

    1.  

    FWDR330951

    Thiết kế trang phục nữ CB

    3

    http://www.arts.ac.uk/fashion/courses/short-courses/online-courses

    1.  

    1.  

    1.  

    8. Kế hoạch giảng dạy(dự kiến, và chỉ lập cho các học kỳ chính từ 1-8 cho các ngành kỹ thuật/công nghệ và từ 1-7 cho ngành của Khoa Ngoại ngữ)

    Các môn không xếp vào kế hoạch giảng dạy, Phòng Đào tạo sẽ mở lớp trong các học kỳ để sinh viên tự lên kế hoạch học tập:

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    LLCT150105

    Những NLCB của CN Mác – Lênin

    5

    1.  

    LLCT230214

    Đường lối cách mạng của ĐCSVN

    3

    1.  

    LLCT120314

    Tư tưởng Hồ Chí Minh

    2

    1.  

    PHED110613

    Giáo dục thể chất 2

    1

    1.  

    PHED130715

    Giáo dục thể chất 3

    3

    Học kỳ 1:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    GELA220405

    Pháp luật đại cương

    2

    1.  

    MATH132401

    Toán 1

    3

    1.  

    GCHE130603

    Hóa học đại cương

    3

    1.  

    INGT130151

    Nhập môn ngành công nghệ may

    3(2+1)

    1.  

    GEMA230651

    Thiết bị may CN & bảo trì

    3(2+1)

    1.  

    SSRC220451

    Hệ thống cỡ số trang phục

    2

    1.  

    TEMA120351

    Nguyên liệu dệt

    2

    1.  

    PHED110513

    Giáo dục thể chất 1

    1

    Tổng

    18

    Học kỳ 2:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    MATH132501

    Toán 2

    3

    1.  

    MATH132901

    Xác xuất thống kê ứng dụng

    3

    1.  

    PHYS130902

    Vật lý đại cương a1

    3

    1.  

    GMAC230551

    Nguyên phụ liệu may

    3

    TEMA122851

    1.  

    FSTE230751

    Kỹ thuật may cơ bản

    3(1+2)

    GEMA240351

    1.  

    FMDR231051

    Thiết kế trang phục nam CB

    3

    TEMA122851

    SSRC220451

    1.  

    PFMD222751

    TH Thiết kế trang phục nam CB

    2

    GEMA240351

    TEMA122851

    Tổng

    20

    Học kỳ 3:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

     

    1.  

    GDAP340851

    Đồ họa ứng dụng  (CNM)

    4(2+2)

     

    1.  

    PHYS131002

    Vật lý đại cương A2

    3

     

    1.  

    PHYS 111202

    Thí nghiệm vật lý

    1

     

    1.  

    GMTE231451

    Công nghệ SX ngành may

    3

    GEMA240351

     

    1.  

    FWDR331151

    Thiết kế trang phục nữ CB

    3

    TEMA122851

    SSRC220451

     

    1.  

    PFWD322851

    TH thiết kế trang phục nữ CB

    2

    GEMA240351

    TEMA122851

     

    Chọn 2 trong các môn học sau (KTGD đại cương): 4 TC

    Tổng

    20

     

    Học kỳ 4:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

     

    1.  

    AWDR321251

    Thiết kế trang phục nữ NC

    2

    FWDR330951

     

    1.  

    PRAP331551

    Chuẩn bị sx ngành may

    3

    GMTE230651

     

    1.  

    AGMA321751

    Quản lý SX ngành may

    2

    GMTE230651

     

    1.  

    PAWD332951

    TH Thiết kế trang phục nữ NC

    2

    PFWD322251

     

    1.  

    PPAP313151

    TH chuẩn bị sx ngành may

    2

    GMTE230651

     

    1.  

    ADMO138685

    Tin hoc văn phòng NC

    3(2+1)

     

    Chọn 1 trong các môn học sau (KTGD đại cương): 2 TC

    Chọn 1 trong các môn học sau (KTGD cơ sở ngành): 2 TC

    Chọn 1 trong các môn học sau (KTGD liên ngành): 2 TC

    Tổng

    20

    Học kỳ 5:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    GQMA331651

    Quản lý chất lượng TP

    2

    PRAP331251

    1.  

    CAAP332051

    Công nghệ CAD ngành may

    3

    FMDR230851

    1.  

    GSSS422451

    Chuyên đề thực tế (CNM)

    2

    GMTE230651

    1.  

    PCAP313251

    TH Công nghệ CAD ngành may

    1

    PFMD222151

    1.  

    Chọn 1 trong các môn học sau (KTGD cơ sở ngành): 2 TC

    1.  

    Chọn 2 trong các môn học sau (KTGD chuyên ngành): 4 TC

    1.  

    Chọn 1 trong các môn học sau (KTGD liên ngành): 2 TC

    1.  

    Tổng

    16

    Học kỳ 6:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    AMDR421351

    Thiết kế trang phục nam NC

    2

    FMDR230851

    1.  

    MEAP431851

    Quản lý đơn hàng ngành may

    3

    GQMA331351

    AGMA331451

    1.  

    PPAP421651

    Lập kế hoạch ngành may

    2

    PRAP331251

    1.  

    PAMD433051

    TH Thiết kế trang phục nam NC

    3

    1.  

    Chọn 2 trong các môn học sau (KTGD chuyên ngành): 4 TC

    1.  

    Chọn 1 trong các môn học sau (KTGD liên ngành): 2 TC

    1.  

    1.  

    Tổng

    16

    Học kỳ 7:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    GDPR422251

    Đồ án thiết kế

    2

    PFMD222151

    PFWD322251

    1.  

    GTPR412151

    Đồ án công nghệ

    1

    MEAP431551

    GQMA331351

    1.  

    GRPR423351

    Thực tập tốt nghiệp

    2

    PRAP331251

    Tổng

    5

    1.  

    Ngoại khóa

    2

    Không tính trong CTDT 132 TC

    Học kỳ 8:

    TT

    Mã MH

    Tên MH

    Số TC

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    GTGP405651

    Khóa luận tốt nghiệp

    7

    Đạt kỳ thi kiểm tra năng lực “Qualified exam”

    1.  

    Tổng

    7

    9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối l­ượng các môn học

    A.PHẦN BẮT BUỘC

    9.1 Kiến thức giáo dục đại cương:

    01. Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin                                                                          5

    Phân bố thời gian học tập:   5(5/0/10)

    Điều kiện tiên quyết: Sinh viên năm thứ nhất trình độ Đại học, Cao đẳng.

    Tóm tắt nội dung học phần:  

    Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức: Khái lược về CN Mác – Lênin và một số vấn đề chung của môn học; Những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết học của CN Mác – Lênin; Học thuyết kinh tế của CN Mác – Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của CN Mác – Lênin về chủ nghĩa xã hội và khái quát chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.

    02. Tư tưởng Hồ Chí Minh                                                                                                 2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về tư tưởng, đạo đức giá trị văn hóa Hồ Chí Minh. Góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới, chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế chính trị văn hóa xã hội theo đường lối của Đảng và Nhà nước.

    03. Đường lối CM của ĐCSVN                                                                                           3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối của Đảng, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới, trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.


    04. Pháp luật đại cương                                                                                                       2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức:

    - Các vấn đề lý luận chung về nhà nước và pháp luật: bao gồm các vấn đề về bản chất, nguồn gốc của nhà nước và pháp luật; bộ máy nhà nước; hệ thống pháp luật Việt Nam; quan hệ pháp luật và quy phạm pháp luật.

    - Nội dung cơ bản của một số ngành luật chính: bao gồm các chế định luật liên quan đến đời sống thực tế của công dân của các ngành luật: hình sự, dân sự, hành chính và hôn nhân gia đình.

    05. Toán 1                                                                                                                            3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này bao gồm các kiến thức về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian vectơ Rn, dạng toàn phương, phép tính vi phân hàm một biến và một số ứng dụng vào trong kinh tế.

    06. Toán 2                                                                                                                            3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này bao gồm các kiến thức về phép tính vi phân hàm nhiều biến, phép tính tích phân hàm một biến (tích bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng), phương trình vi phân cấp 1 & 2. Một số ứng dụng kiến thức toán vào trong kinh tế.

    07. Đồ họa ứng dụng                                                                                                            3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong các công đoạn chuẩn bị sản xuất. Mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm đồ họa CorelDraw và kỹ thuật xử lý ảnh cơ bản trên Photoshop để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật hỗ trợ cho quá trình triển khai sản xuất.

    08. Thống kê toán học cho kỹ sư                                                                                        3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này giới thiệu các kiến thức cơ bản về lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng gồm: Biến cố ngẫu nhiên, xác suất và các công thức tính xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi qui và tương quan tuyến tính.

    09. Vật lý đại cương A1                                                                                                      3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1, C2.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về:

    - Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn.    

    - Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.

    - Điện-Từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.

    10. Vật lý đại cương A2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp C1, Vật lý đại cương A1.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của vật lý bao gồm các phần quang học, lý thuyết tương đối hẹp của Einstein, cơ học lượng tử cơ sở cho việc tiếp cận với các môn học chuyên ngành trình độ đại học các ngành khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức về các hiện tượng tự nhiên trong thế giới vi mô ở cấp độ tương đối tính và ứng dụng những kiến thức đó trong nghiên cứu khoa học, trong phát triển kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

    Thông qua học phần này, người học sẽ nhận ra rằng vật chất có lưỡng tính sóng - hạt; vì vậy để nghiên cứu, giải thích các hiện tượng, các quá trình, quy luật vận động của tự nhiên trong thế giới vi mô phải dựa trên cơ học tương đối tính và cơ học lượng tử. Các lý thuyết này cung cấp kiến thức và kỹ năng nền tảng để hiểu được các hiện tượng, quy luật của các quá trình xảy ra bên trong nguyên tử, do đó là cơ sở cho sự phát triển của khoa học và ứng dụng trong kỹ thuật, công nghệ hiện đại như kỹ thuật điện-điện tử, công nghệ máy tính, công nghệ nano, điều khiển tự động, công nghệ bức xạ, năng lượng, y học....

    11. Thí nghiệm vật lý                                                                                                           1

    Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

    Điều kiện tiên quyết: Vật lý đại cương A1.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Thí nghiệm vật lý đại cương gồm một đơn vị học phần có 9 bài thí nghiệm về cơ học, nhiệt học, điện từ và quang học. Đây là môn học bổ sung cho sinh viên thuộc khối ngành công nghệ hệ cao đẳng và đại học những kiến thức về bản chất các hiện tượng vật lý xảy ra trong thực tế cuộc sống, rèn luyện cho các kỹ sư tương lai kỹ năng đo lường và tính toán.

    12. Hoá học cho kỹ thuật                                                                                                    3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về các khái niệm, phương pháp đọc và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật. Đồng thời môn học cũng cung cấp phương pháp phân tích và mô tả các dạng mặt cắt cơ bản của chi tiết trên một số sản phẩm may mặc, cũng như trên những đường may cơ bản thường sử dụng quá trình lắp ráp sản phẩm.

    13.Nhập môn ngành Công nghệ may                                                                                  3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về ngành nghề đào tạo, những yêu cần có của một người kỹ sư trong tương lai về các kiến thức chuyên môn nhằm giúp sinh viên có thể hiểu vai trò, chức năng các công việc cụ thể trong chuyên ngành từ đó đưa ra cách ứng xử phù hợp và có thái độ tích cực trong giao tiếp cũng như trong học tập. Môn học còn cung cấp các kỹ năng cơ bản nhằm phát huy khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu của bản thân, đồng thời sinh viên sẽ được tham quan thực tế tại các doanh nghiệp may mặc để có những định hướng đúng đắn hơn về ngành nghề đang theo học.

    14. Nguyên liệu dệt                                                                                                              2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, thành phần cấu tạo, tính chất hóa lý, công nghệ chế tạo của các loại xơ sợi dệt. Học phần cũng giới thiệu những loại nguyên liệu dệt đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất ngành may mặc hoặc liên quan đến may mặc. Qua học phần, sinh viên có thể phân biệt, lựa chọn và phát triển các loại nguyên liệu dệt này một cách phù hợp để thiết kế và gia công các sản phẩm may mặc có giá trị.

    15. Thẩm mỹ học                                                                                                                 2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học giúp sinh viên có được kiến thức cơ bản về cái đẹp, thị hiếu thẩm mỹ, nghệ thuậ, nhằm nâng cao trình độ thẩm mỹ, năng lực đánh giá, năng lực sáng tạo và thưởng thức cái đẹp trong cuộc sống. Môn học còn trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử của tư tưởng thẩm mỹ, mỹ học đối với các loại hình nghệ thuật, vai trò của chủ thể và khách thể thẩm mỹ… góp phần rèn luyện phương pháp tư duy về thẩm mỹ cho sinh viên.

    16. Tin học văn phòng nâng cao                                                                                            4

    Phân bố thời gian học tập: 4(2/2/8)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản và nâng cao về lĩnh vực tin học văn phòng như: soạn thảo văn bản, tạo lập và xử lý bản tính, tạo các tập tin thuyết trình. Người học có thể vận dụng các kiến thức đã học để sử dụng một cách thành thạo các phần mềm Microsoft Office: Word, Excel và PowerPoint để thiết kế các tài liệu phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu và công việc chuyên môn của mình. Ngoài ra, học phần này cũng trang bị cho sinh viên các kỹ năng mềm như làm việc nhóm và thuyết trình các vấn đề nâng cao

    9.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:

    01. Thiết bị  may công nghiệp và bảo trì                                                                            4

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học giúp sinh viên nắm được các những khái niệm và đặc tính của thiết bị ngành may, hiểu được quy trình tạo mũi may, nắm được chức năng cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu trên các thiết bị. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những phương pháp điều chỉnh một số chi tiết, hiểu nguyên nhân và biết sửa chữa một số trục trặc thông thường. Ngoài ra sinh viên còn biết sử dụng và điều chỉnh một số máy chuyên dùng.

    02. Hệ thống cỡ số trang phục                                                                                            2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Xác xuất thống kê ứng dụng.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành nhân trắc học, các phương pháp nghiên cứu trong nhân trắc học và trình tự thực hiện các bước xây dựng hệ thống cỡ số trang phục bằng phương pháp nhân trắc học kết hợp với thống kê toán học. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu những hệ thống cỡ số trang phục chuẩn đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới.

    03. Nguyên phụ liệu may                                                                                                     3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ dệt.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc, cấu tạo, tính chất, phương pháp xử lý hoàn tất, phạm vi ứng dụng của các loại vải. Môn học cũng giới thiệu một số phương pháp đánh giá, kiểm tra chất lượng vải trước khi đưa vào sản xuất hàng may mặc. Đồng thời môn học cũng giới thiệu những đặc điểm cơ bản của các loại phụ liệu may và những ứng dụng của các loại phụ liệu này trong công nghiệp may mặc một cách hợp lý nhằm tăng giá trị cho sản phẩm.

    04. Công nghệ sản xuất ngành may                                                                                    3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết bị  may công nghiệp và bảo trì.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ sản xuất may công nghiệp và những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm.

    05. Kỹ thuật may cơ bản                                                                                                     3

    Phân bố thời gian học tập: 3(1/2/6)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết bị  may công nghiệp và bảo trì, Nguyên phụ liệu may.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về các dụng cụ và thiết bị cơ bản trong ngành may, các kỹ thuật may gia đình và công nghiệp, ký hiệu các loại đường may khi thực hiện ráp nối các chi tiết trên sản phẩm. Học phần cũng cung cấp các phương pháp xác định vị trí kích thước và kỹ thuật lắp ráp của các cụm chi tiết sẽ được ứng dụng trên sản phẩm.

    06. Thiết kế trang phục nam cơ bản                                                                                   3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục nam cơ bản với mọi lứa tuổi. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng kiểu dáng khác nhau.

    07. Thiết kế trang phục nữ cơ bản                                                                                     3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế các chi tiết thành phẩm của quần, áo, váy nữ dựa trên các thông số kích thước của ni mẫu được cung cấp hoặc của cỡ trung bình trong hệ cỡ số trang phục nữ chuẩn bất kỳ. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp chuyển đổi ly, tạo đường decoup, đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và hình thái cơ thể nữ theo từng lứa tuổi.

    08. Thiết kế trang phục nữ nâng cao                                                                                  2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết:Thiết kế trang phục nữ cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Từ những kiến thức cơ bản đã học ở môn thiết kế trang phục nữ cơ bản. Môn học này cung cấp thêm các kiến thức nâng cao trong phương pháp thiết kế, phương pháp tạo mẫu các sản phẩm gồm áo dài truyền thống Việt Nam, các kiểu váy biến kiểu, áo đầm biến kiểu một lớp. Ngoài ra học phần còn cung cấp phương pháp thiết kế áo Vest nữ một lớp dựa trên các thông số kích thước của ni mẫu được cung cấp hoặc của cỡ trung bình trong hệ cỡ số trang phục nữ chuẩn bất kỳ.


    09. Thiết kế trang phục nam nâng cao                                                                               2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích thước và cách lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với từng vị trí kích thước trên sản phẩm. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho sản phẩm Veston và Jacket 2 lớp. Đồng thời, hướng dẫn xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn thiện các sản phẩm.

    10. Chuẩn bị sản xuất ngành may                                                                                       3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về công nghệ gia công chi tiết, các phương pháp xây dựng định mức kỹ thuật và qui trình công nghệ gia công sản phẩm. Đặc biệt, môn học hướng dẫn người học thiết lập bộ tài liệu kỹ thuật cho một mã hàng cụ thể.

    11. Quản lý chất lượng trang phục                                                                                     3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm, chức năng, phương pháp quản lý và đánh giá chất lượng sản phẩm, các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm may, các phương pháp quản lý chất lượng (QC, TQC, TQM, tiêu chuẩn ISO), phương thức kiểm tra và quản lý chất lượng các công đoạn của sản xuất may công nghiệp.

    12. Quản lý sản xuất ngành may                                                                                         2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của doanh nghiệp, phương thức thành lập doanh nghiệp; Trình bày qui trình hoạt động và cách tổ chức quản lý các bộ phận sản xuất trong xí nghiệp may. Bên cạnh đó môn học cũng giới thiệu các hệ thống sản xuất, các phần mềm (MRP, GPRO, GSD,..) đang được ứng dụng trong quản lý sản xuất và trình bày cách tính chi phí, giá thành và hạch toán lãi lỗ cho sản phẩm may.

    13. Quản lý đơn hàng                                                                                                          3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về các tiêu chuẩn cũng như yêu cầu của công việc quản lý đơn hàng trong ngành May. Mô tả cụ thể các bước công việc của nhân viên quản lý đơn hàng từ giai đoạn phát triển mẫu, cho đến khi may mẫu tiền sản xuất và trong giai đoạn sản xuất hàng loạt. Ngoài ra môn học cung cấp cho sinh viên cách thức tính giá sản phẩm may, đọc hiểu tài liệu kỹ thuật, phương thức xuất nhập khẩu hàng may mặc, kê khai hàng hóa và các nội dung có trong bản hợp đồng gia công hàng may mặc.

    14. Lập kế hoạch ngành may                                                                                              2

    Phân bố thời gian học tập: 2(3/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và các yêu cầu của từng loại kế hoạch, phương pháp lập kế hoạch sản xuất cho từng đơn hàng cũng như từng bộ phận trong sản xuất. Học phần cũng cung cấp cho sinh viên hệ thống bài tập áp dụng khi triển khai lập kế hoạch thực tế ngành may.

    15. Công nghệ CAD ngành may                                                                                          3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ứng dụng tin học trong quá trình quản lý và điều hành sản xuất, giới thiệu về các hệ thống thiết kế mẫu với sự trợ giúp của máy tính. Học phần cũng mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm AccuMark hỗ trợ quá trình thiết kế mẫu và giác sơ đồ đáp ứng cho các công đoạn triển khai sản xuất sản phẩm trong công nghiệp.

    16. Đồ án công nghệ                                                                                                            1

    Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học nhằm củng cố cho sinh viên các kiến thức về công nghệ may đã học, cập nhật các qui trình sản xuất mới trong thực tế và tìm hiểu kỹ hơn về tổ chức - quản lý sản xuất  may công nghiệp tại các doanh nghiệp.

    17. Đồ án thiết kế                                                                                                                2

    Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học nhằm củng cố cho sinh viên tất cả các kiến thức về thiết kế và công nghệ may đã học, về các công đoạn sản xuất và quá trình tổ chức - quản lý sản xuất  may công nghiệp.

    18. Chuyên đề thực tế (CNM)                                                                                            2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản, Thiết kế trang phục nữ cơ bản, Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cập nhật từ thực tế sản xuất dưới dạng chuyên đề nhằm giới thiệu các nội dung về thiết kế, công nghệ, quản lý sản xuất... đang được ứng dụng và triển khai có hiệu quả trong các doanh nghiệp may mặc.

    19. TH Thiết kế trang phục nam cơ bản                                                                            3

    Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh các sản phẩm gồm: áo sơ mi, áo blouse, quần short, quần tây nam theo qui trình công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.

    20. TH Thiết kế trang phục nữ cơ bản                                                                               3

    Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo blouse, quần tây  và váy nữ cơ bản theo qui trình công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.

    21. TH Thiết kế trang phục nữ nâng cao                                                                           3

    Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cao.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh áo dài truyền thống Việt Nam theo các thông số kích thước của ni mẫu đo được. Học phần cũng hướng dẫn cụ thể các bước tạo mẫu và may hoàn chỉnh 1 sản phẩm áo đầm biến kiểu và áo Vest nữ 1 lớp.

    22. TH Thiết kế trang phục nam nâng cao                                                                        3

    Phân bố thời gian học tập: 3(0/3/6)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nam nâng cao.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học hướng dẫn kỹ thuật và phương pháp đo ni mẫu trực tiếp trên cơ thể người, đồng thời hướng dẫn thực hiện phương pháp thiết kế, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm veston và áo Jacket theo qui trình công nghệ và tiêu chuẩn kỹ thuật trong công nghiệp.

    23. TH Chuẩn bị sản xuất ngành may                                                                                2

    Phân bố thời gian học tập: 2(0/2/4)

    Điều kiện tiên quyết: Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu, đặc biệt là các kỹ năng xây dựng qui trình công nghệ gia công chi tiết, xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm, xây dựng định mức gia công, xây dựng tài liệu kỹ thuật sản xuất hoàn chỉnh một mã hàng.

    24. TH Công nghệ CAD ngành may                                                                                   1

    Phân bố thời gian học tập: 1(0/1/2)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ Cad ngành may.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần mềm thiết kế mẫu kỹ thuật AccuMark. Học phần giới thiệu các ứng dụng của phần mềm AccuMark có thể hỗ trợ trong quá trình chuẩn bị sản xuất may công nghiệp. Hướng dẫn sinh viên các thao tác sử dụng của phần mềm này, để thiết kế hoàn chỉnh bộ mẫu rập kỹ thuật cho một sản phẩm cụ thể được sử dụng trong sản xuất.

    25. Thực tập tốt nghiệp                                                                                                       4

    Phân bố thời gian học tập: 4(0/4/8)

    Điều kiện tiên quyết: Phải học hoàn thiện các khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học giúp cho sinh viên ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất. Sinh viên sẽ thực tập tại các doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực may mặc và được tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất của một mã hàng công nghiệp bắt đầu từ khâu chuẩn bị sản xuất cho đến hoàn tất sản phẩm.

    B. PHẦN TỰ CHỌN:

    9.3. Kiến thức giáo dục đại cương:

    01. Kinh tế học đại cương                                                                                                   2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về kinh tế; Phát triển tư duy kinh tế; Giúp người học làm quen với phương pháp phân tích và lập luận trong kinh tế; Có cái nhìn năng động về các hoạt động kinh tế trong thực tiễn và trên thị trường và vận dụng các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể.

    02. Nhập môn quản trị chất lượng                                                                                      2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên:

    - Những kiến thức cơ bản về chất lượng và quản trị chất lượng, các phương pháp đánh giá chất lượng và sử dụng kỹ thuật và công cụ QLCL nhằm giúp sinh viên có nền tảng cơ bản để có thể tiếp cận cách xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống QTCL.

    - Giới thiệu về vị trí của chất lượng trong xu thế cạnh tranh toàn cầu; tình trạng quản trị chất lượng tại các nước đang phát triển và tại Việt Nam. Đồng thời nêu ra một số chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng trong tổ chức, hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phương pháp, kỹ thuật và công cụ cơ bản để quản lý chất lượng.

    03. Nhập môn quản trị học                                                                                                  2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên: Những kiến thức cơ bản về quản trị, bao gồm những yếu tố môi trường tổng quát nhất tác động đến doanh nghiệp, tổ chức; Cách phân tích môi trường cơ bản nhất, tổng hợp các yếu tố môi trường để từ đó định hướng cho tổ chức; Vận dụng các nguyên lý, các quy luật kinh tế để xử lý tình huống cụ thể, hình thành được kỹ năng phân tích vấn đề và phát triển tư duy quản lý.

    04. Nhập môn logic học                                                                                                       2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Khái quát về logic học; Cấu trúc của tư duy con người đồng thời giúp sinh viên tìm hiểu các phương pháp suy luận và ứng dụng trong đời sống, trong học tập nghiên cứu. Qua đó, sinh viên sẽ nhận thức được chức năng, vị trí của logic học trong đời sống của con người, nhất là trong thời kỳ hiện đại.

    05. Cơ sở văn hóa Việt Nam                                                                                               2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên: Cấu trúc văn hóa đa tộc người và các vùng văn hóa Việt Nam; Văn hóa Việt Nam – cách nhìn và cách tri nhận; Giúp sinh viên tham khảo và nghiên cứu các tiêu chí hình thành các vùng văn hóa Việt Nam. Trên cơ sở đó, sinh viên nhận diện được nền văn hóa dân tộc.

    06. Nhập môn xã hội học                                                                                                     2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên về hệ thống lý thuyết cơ bản của môn xã hội học: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu của xã hội học; Lược khảo lịch sử ra đời và phát triển của xã hội học; Phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Thế nào là: cá nhân và xã hội. Những khái niệm và phạm trù cơ bản của xã hội học; Di động xã hội và biến đổi xã hội; Văn hóa xã hội; Dư luận xã hội và thông tin đại chúng; Xã hội học nông thôn; Xã hội học đô thị; Xã hội học gia đình.

    07. Tâm ký học kỹ sư                                                                                                            2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Để tạo nên sự tương tác giữa công nghệ và con người, sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ cần hiểu được  đặc điểm tâm lý cơ bản của con người. Học phần Tâm lý học kỹ sư sẽ cung cấp cho sinh viên các ngành kỹ thuật công nghệ các kiến thức về tâm lý con người và ứng dụng các kiến thức này vào thiết kế hệ thống kỹ thuật phù hợp với con người.

    08. Tư duy hệ thống                                                                                                            2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức: Tổng quan về hệ thống; Tư duy để sống, học tập và làm việc hiệu quả hơn; Phương pháp luận tư duy hệ thống; Các phương pháp tư duy và tìm kiếm giải pháp sáng tạo.

    09. Kỹ năng học tập đại học                                                                                                  2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết:

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này nhằm giúp sinh viên xác định những kiến thức cơ bản về: Nguồn lực trong  học tập ở trường Đại học; Mục tiêu học tập và quản lý thời gian học tập; Các phương pháp học tập và những yếu tố quyết định thành công trong học tập.

    10. Kỹ năng xây dựng kế hoạch                                                                                          2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học này giúp sinh viên: Xác định các yếu tố cơ bản của một kế hoạch; Xác định trình tự xây dựng một kế hoạch và lập bảng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn; Phương pháp quản lý thời gian và thay đổi bản thân để thực hiện kế hoạch.

    11. Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật                                                                 2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết:

    Tóm tắt nội dung học phần:Môn học Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật thuộc nhóm môn học tự chọn của khối ngành kỹ thuật công nghệ. Môn học này nhằm hình thành cho sinh viên một số kỹ năng làm việc cơ bản trong môi trường kỹ thuật, đặc biệt là các kỹ năng làm việc trong môi trường đa văn hóa, hiện đại, có sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ.

    12.Phương pháp nghiên cứu khoa học                                                                                  2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết:

    Tóm tắt nội dung học phần:Trong quá trình đào tạo ở trường Đại học, sinh viên không chỉ lĩnh hội tri thức từ phía giáo viên, mà học còn phải tự học và tự nghiên cứu. Từ tự giác, tích cực và sáng tạo, sinh viên sẽ tìm ra cái mới nhằm giải thích sâu sắc hay có lời giải phù hợp đó chính là sinh viên đã nghiên cứu khoa học. Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những nội dung về các khái niệm, qui trình và cấu trúc... Để từ đó sinh viên định hướng được việc lựa chọn đề tài nghiên cứu, soạn được đề cương và áp dụng được các phương pháp nghiên cứu trong khi thu thập và xử lý thông tin hợp lý trong khi tiến hành công trình nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ chủ động trong việc đang ký thực hiện đề tài nghiên cứu cấp trường cũng như tiến hành luận văn tốt nghiệp hay đồ án tốt nghiệp một cách khoa học và thành công.

    9.4. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức cơ sở ngành):

    01.Quản lý kho

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Quản lý sản xuất ngành may

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học Quản lý kho là môn học cung cấp kiến thứcchuyên môn nâng cao cho sinh viên trình độ đại học ngành công nghệ may. Học phần này giúp sinh viên biết được tầm quan trọng của công việc quản lý kho; hiểu và thể hiện được vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của người thủ kho; Vận dụng được các nguyên tắc và phương pháp lưu trữ, sắp xếp hàng hóa phù hợp trong kho; Thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất, kiểm soát hàng hóa trong công tác quản lý kho.

    02. Anh văn chuyên ngành Công nghệ may                                                                        2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này giúp sinh viên có được những những kiến thức tổng quan về cách sử dụng các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành công nghệ may. Kết thúc học phần này sinh viên có khả năng đọc được tài liệu tiếng Anh do khách hàng cung cấp, giao tiếp trong doanh nghiệp may và đàm phán với khách hàng.

    03. Mỹ thuật trang phục                                                                                                      2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản về mỹ thuật bao gồm: màu sắc, đường nét, hình khối, tỷ lệ cơ thể, phương pháp nghiên cứu từ thực tế. Từ đó vận dụng những ý tưởng cần thiết cụ thể trong trang phục có tính mỹ thuật góp phần định hướng thẩm mỹ cho thời trang tương lai.


    04. Công nghệ hoàn tất vải                                                                                                   2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học thuộc khối kiến thức cơ sở của ngành công nghệ may. Công nghệ hoàn tất vải,  cung cấp các kiến thức cơ sở như khái niệm, nguyên lý hoạt động, tính chất, các yếu tố ảnh hưởng và một số ứng dụng trong thực tế của các quá trình hoàn tất chức năng cho vải bao gồm các hoàn tất cơ học như xử lý đốt lông, cào lông, cán láng, mài vi sinh, mài đá… và các hoàn tất hóa học như kháng khuẩn, chống nhàu, chống thấm, chống cháy, chống vón  cục, chống tia cực tím, tạo mùi hương…Từ đó, sinh viên có thể vận dụng kiến thức trong môn học này để nhận biết, phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề chất lượng sản phẩm may tạo ra từ vải dệt

    05. Thêu vi tính                                                                                                                    3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết máy thêu vi tính và phần mềm thiết kế mũi thêu trên máy vi tính. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, trang trí cho sản phẩm may thêm đa dạng và phong phú. Môn học này sẽ mô tả chi tiết phương pháp ứng dụng phần mềm thiết kế mẫu thêu Tajima với sự trợ giúp của máy tính, nhằm trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản để có thể thiết kế được những mẫu thêu đơn giản trên máy vi tính.

    06. Vật liệu thông minh

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Nguyên phụ liệu may, công nghệ hoàn tất vải

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học Vật liệu dệt thông minh thuộc khối kiến thức chuyên ngành của chương trình đào tạo kỹ sư ngành công nghệ may giới thiệu cho sinh viên kiến thức cơ bản về các tiến bộ kỹ thuật trong nghiên cứu và phát triển các loại xơ sợi vải dệt. Từ đó, môn học hỗ trợ sinh viên các ý tưởng ứng dụng những phát kiến mới nhất vào thực tế sản xuất đem lại nhiều giá trị gia tăng cho sản phẩm dệt may. 

    9.5. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức chuyên ngành):

    01. Thiết kế trang phục bảo hộ lao động                                                                            2

    Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nam cơ bản..

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho các sản phẩm như: quần và áo phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn cho sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn thiện các sản phẩm.

    02. Thiết kế trang phục công sở                                                                                         3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Thiết kế trang phục nữ cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp xác định thông số kích thước, phương pháp lựa chọn kiểu dáng và chất liệu may sản phẩm cho trang phục công sở phù hợp với từng nhóm ngành nghề khác nhau. Học phần cũng giới thiệu phương pháp thiết kế các nhóm chi tiết cho các sản phẩm như: quần, áo, váy nữ phù hợp kiểu dáng đã chọn, đồng thời cũng hướng dẫn cho sinh viên phương pháp xây dựng qui trình may cho các cụm chi tiết được ứng dụng để lắp ráp hoàn thiện các sản phẩm.

    03. Thiết kế trang phục cưới                                                                                              3

    Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết kế trang phục nữ nâng cơ bản. Thiết kế trang phục nữ nâng cao.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học này trang bị các kiến thức cơ bản về nguồn gốc lịch sử ra đời của trang phục cưới, đặc điểm cấu trúc cơ bản của trang phục cưới và các nguyên phụ liệu chuyên dùng cho trang phục cưới. Cung cấp các kiến thức nâng cao trong phương pháp thiết kế, phương pháp tạo mẫu các sản phẩm trang phục cưới cơ bản. Môn học hướng dẫn thực hiện phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế, phương pháp tạo mẫu, giác sơ đồ, cắt các chi tiết bán thành phẩm và lắp ráp hoàn chỉnh 1 sản phẩm cưới theo các thông số kích thước của ni mẫu đo được.

    04. Thiết kế traincoat, jacket

    Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết:Nguyên phụ liệu may, Nguyên liệu dệt,Thiết kế trang phục nam nữ cơ bản

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về đặc điểm, kiểu dáng, chất liệu những phương pháp đo ni mẫu, phương pháp thiết kế dựng hình, kỹ thuật may các loại trang phục jacket, traincoat với mọi lứa tuổi. Đồng thời môn học cũng cung cấp các phương pháp xây dựng qui trình lắp ráp sản phẩm và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế mẫu nhằm có cách điều chỉnh phù hợp với từng kiểu dáng khác nhau.

    05. Thiết kế trang phục lót, áo tắm

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp thiết kế rập và kỹ thuật  may cho các sản phẩm áo tắm  và trang phục lót. Đồng thời môn học còn cung cấp những phương pháp lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và chất liệu sử dụng

    06. Thiết kế thời trang trên Dressform                                                                                2

    Phân bố thời gian học tập: 2(1/1/4)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về phương pháp thiết kế rập và kỹ thuật tách rập chi tiết từ manequin. Đồng thời môn học còn cung cấp những kỹ năng chuyển đổi và xử lý các đường trang trí trên sản phẩm, phương pháp lựa chọn độ cử động toàn phần phù hợp với kiểu dáng sản phẩm và chất liệu sử dụng.

    07. Thiết kế nón và túi xách                                                                                               3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục, Kỹ thuật may cơ bản.

    Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực may nón và túi xách. Từ việc biết chọn nguyên phụ liệu để may đến việc nắm vững các lý thuyết để vẽ các kiểu nón – túi xách cơ bản. Và dựa trên những cơ sở thiết kế, sinh viên có thể tự ra rập các mẫu có sẵn hay tự thiết kế các kiểu dáng của chính mình một cách sáng tạo.

    08. Thiết kế giày                                                                                                                  3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Hệ thống cỡ số trang phục.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo của bàn chân và các thông số kích thước giày. Giới thiệu các phương pháp thiết kế rập tổng và kỹ thuật tách rập chi tiết từ rập tổng. Học phần cũng giúp sinh viên nắm được tính chất, công dụng của nguyên phụ liệu và các thiết bị chuyên dùng của ngành giày.


    09. Thiết kế nhà xưởng và lắp đặt thiết bị may                                                                 2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Thiết bị may công nghiệp và bảo trì, Tổ chức và quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần:

    Môn học trang bị cho người học các kiến thức cơ sở của công việc thiết kế mặt bằng tổng thể xí nghiệp công nghiệp. Đưa ra giải pháp qui hoạch một xí nghiệp công nghiệp dựa vào điều kiện kinh doanh, yếu tố tự nhiên, yếu tố con người, yếu tố xã hội. Bên cạnh đó môn học cũng đề cập đến qui trình vận hành, lắp đặt các thiết bị ngành may, tổ chức thiết kế không gian, luồng hàng, luồng người phù hợp đảm bảo các yêu cầu an toàn cho nhà xưởng như vi khí hậu, chiếu sáng, thông gió, chống cháy nổ, an toàn khói bụi, an toàn điện.

    10. Cải tiến sản xuất ngành may                                                                                         3

    Phân bố thời gian học tập: 3(3/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và  quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức lý thuyết về giám sát và cải tiến sản xuất may công nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cải tiến sản xuất. Học phần cũng cung cấp những phương pháp và công cụ cải tiến trong sản xuất cho ngành may công nghiệp. Đặc biệt, trong quá trình học, sinh viên được tiếp cận và giải quyết các tình huống giả định về cải tiến sản xuất may.

    11.Tự động hóa quá trình sản sản xuất ngành may

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và  quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Tự động hoá quá trình sản xuất dệt may là môn học chuyên ngành trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật dệt may. Môn học trình bày các vấn đề liên quan đến kỹ thuật sản xuất, các hệ thống thiết kế, điều khiển sản xuất, vận chuyển, hoạch định sản xuất, quản lý chất lượng với sự hỗ trợ của máy tính. Ngoài ra môn học cũng giới thiệu một số hệ thống sản xuất tự động đang được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt, may.

    12.Quản trị thương hiệu

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản giúp người học hiểu rõ về cách thức xây dựng một thương hiệu thời trang. Thông qua những tình huống thực tế, người học có thể phát triển kiến thức và kỹ năng phát triển giá trị của một thương hiệu thời trang, xây dựng chiến lược PR (public relation), định vị và đo lường thương hiệu

    13.Công nghệ in thêu

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu, nhận biết các sản phẩm may mặc được trang trí bằng công nghệ in và thêu. Đây là lĩnh vực gắn liền với ngành may, giúp trang trí cho sản phẩm may thêm đa dạng và phong phú. Môn học này gồm 2 chương. Chương 1, giới thiệu chung về những công nghệ in trên vải được sử dụng phổ biến hiện nay, quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau in. Chương 2, giới thiệu chung về công nghệ thêu trên vải, quy trình kiểm tra và tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi thêu.

    14.Công nghệ Wash sản phẩm may

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Công nghệ hoàn tất vải Nguyên liệu dệt

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Công nghệ wash Jeans, qui trình sản xuất và hoàn tất vải Jeans, công nghệ nhuộm màu chàm Indigo....Từ đó, sinh viên nhận biết được các hiệu ứng wash trên sản phẩm, các loại hóa chất, công cụ, máy móc thiết bị sử dụng để tạo ra các hiệu ứng wash trên sản phẩm Jeans.

    15. Quản lý sản xuất trên vi tính                                                                                        2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những lý thuyết liên quan đến phân tích thao tác, đo lường công việc, trình bày nguyên tắc thiết lập code thao tác và cung cấp bộ mã code thao tác có sẵn trong phần mềm GPRO. Môn học cũng trình bày các chức năng và ứng dụng của phần mềm GPRO cũng như cách sử dụng các công cụ trên phần mềm để thực hiện phân tích và cải tiến các công đoạn sản xuất may.

    16. Công nghệ sản xuất hàng dệt kim                                                                                3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Công nghệ sản xuất, Chuẩn bị sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về công nghệ sản xuất may công nghiệp và những ảnh hưởng của thiết bị, vật tư, điều kiện kỹ thuật đến công nghệ sản xuất sản phẩm dệt kim. Đặc biệt, môn học hướng dẫn cho người học cách kiểm nghiệm vật liệu và xử lý vật liệu nhằm sản xuất sản phẩm dệt kim một cách hiệu quả.


    9.6. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức liên ngành):

    01. Nền tảng thiết kế thời trang

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cốt lõi trong ngành thiết kế thời trang, làm nền tảng cơ sở cho những đồ án thiết kế sau này. Sinh viên được trang bị kiến thức với ba nội dung chính quan trọng như sau: Kiến thức tổng quát về thời trang, các nguyên lý thiết kế thời trang và cách thức chuyển tải ý tưởng để thiết kế bộ sưu tập cơ bản

    02. Vẽ minh họa thời trang cơ bản

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng vẽ phác thảo dáng cơ thể người cơ bản, phương pháp vẽ người thời trang, trang phục, nhằm thể hiện ý tưởng thiết kế và đạt hiệu quả giao tiếp bằng hình ảnh trong công việc

    03. Kế hoạch khởi nghiệp                                                                                                      2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học Kế hoạch khởi nghiệp nhằm giới thiệu cho sinh viên các khái niệm, mô hình khởi nghiệp, hướng dẫn sinh viên xác định các cơ hội khởi nghiệp, đánh giá tính khả thi của một ý tưởng khởi nghiệp và lập kế hoạch khởi nghiệp.

    04. Giao tiếp trong kinh doanh                                                                                           2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/6)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức về khoa học giao tiếp trong kinh doanh Việt Nam hiện nay gồm nhập môn khoa học giao tiếp và các hình thức giao tiếp. Đồng thời ứng dụng khoa học giao tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh như: những mối quan hệ phổ biến trong giao tiếp kinh doanh, cách sử dụng ngôn ngữ thích hợp, tác phong chuyên nghiệp nơi công sở, các tình huống giao tiếp trong kinh doanh và cách ứng xử (trình bày trước đám đông, hội họp, làm việc nhóm…)

    05. Marketing hàng may mặc                                                                                             3

    Phân bố thời gian học tập: 3(2/1/6)

    Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức căn bản về marketing, xác định môi trường marketing và giúp lựa chọn thị trường mục tiêu; mô tả các chiến lược marketing trong marketing-mix; giới thiệu cơ bản về quản trị marketing nhằm giúp sinh viên có thể áp dụng vào môi trường kinh doanh tại các doanh nghiệp hàng may mặc Việt Nam quy mô vừa và nhỏ hiện nay.

    06. Xuất nhập khẩu hàng may mặc                                                                                       2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Kinh tế học đại cương, Chuẩn bị sản xuất, Tổ chức và quản lý sản xuất.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Qui trình làm việc của bộ phận Xuất nhập khẩu tại các doanh nghiệp may, công tác biên soạn các bộ chứng từ cho thủ tục xuất – nhập hàng trong ngành may. Đồng thời, sinh viên còn được cung cấp các kiến thức về nghiệp vụ khai báo bải quan cho hàng nhập – xuất, thủ tục cho đơn cấp CO, .... và các qui định về thuế xuất cho công tác giao thương nội địa cũng như quốc tế.

    07. Đàm phán và kinh doanh hàng may mặc Quốc tế                                                        2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất, Marketing hàng may mặc.

    Tóm tắt nội dung học phần: Môn học này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng may mặc quốc tế giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng quốc tế hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Vận dụng được khác biệt văn hóa, tập quán thương mại, chính trị-luật pháp. Có tư duy về hoạch định chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực, marketing và tài chính tiền tệ quốc tế phù hợp với môi trường kinh doanh hàng may mặc. Tiếp theo, môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về đàm phán, những kiến thức về phát triển các kỹ năng đàm phán trong kinh doanh quốc tế và những kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác phổ biến trong kinh doanh hàng may mặc ở Việt Nam hiện nay.

    08. Tâm lý học kinh doanh hàng may mặc                                                                         2

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quan về những khía cạnh tâm lý trong các hoạt động kinh doanh, đánh giá quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó nhận thức được bản chất của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Đồng thời môn học cũng phân tích ứng dụng những qui luật tâm lý vào quá trình kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả đồng thời giảm bớt sự rủi ro trong các hoạt động kinh doanh.

    09. Quan hệ quản trị khách hàng

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần: Học phần này nghiên cứu một cách tổng thể các khía cạnh của quản trị quan hệ khách hàng (CRM), bao gồm chiến lược chăm sóc khách hàng, bán hàng và công nghệ thông tin; qua đó, giúp người học hình dung quy trình thực hiện CRM trong doanh nghiệp và có thể ứng dụng được thông qua việc phân tích các tình huống

    10. Quản trị chuỗi cung ứng

    Phân bố thời gian học tập: 2(2/0/4)                                                                                      2

    Điều kiện tiên quyết: Không.

    Tóm tắt nội dung học phần:  Quản trị chuỗi cung ứng là một ngành học, một nghề chuyên môn rất mới ở Việt Nam và cả trên thế giới ngày nay. Học phần Quản trị chuỗi cung ứng sẽ trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về chuỗi cung ứng và công tác quản trị chuỗi. Người học sẽ được cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mục đích, giá trị, mô hình, chiến lược và phương pháp  để xây dựng, vận hành và đánh giá chuỗi cung ứng. Đây là môn học thuộc kiến thức ngành, giúp người học nắm vững lý thuyết và vận dụng được trong thực tiễn tại các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ

    10. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
    10.1. Các xưởng, phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng

    STT

    Tên xưởng/phòng

    Số lượng

    1

    Xưởng cắt

    01

    2

    Xưởng may

    05

    3

    Xưởng công nghệ

    01

    4

    Xưởng bảo dưỡng & Sửa chữa

    01

    5

    Phòng thực hành CAD

    01

    6

    Phòng chuẩn bị sản xuất

    01


    10.2. Thư­ viện, trang Web

    STT

    Thư­ viện, trang WEB

    Ghi chú

    1

    Thư viện

    Sử dụng thư viện trường

    2

    Tủ sách chuyên ngành Khoa Công nghệ may & TT

    Sách chuyên ngành CN may & TKTT

    3

    http://www.vinatex.com/

    Giới thiệu về ngành may mặc Việt Nam và thường xuyên cập nhật các thông tin về ngành

    4

    http://www.textileasia-business.com/

    Cung cấp các thông tin về ngành vải sợi may mặc tại  khu vực châu Á, những bài báo, tin tức liên quan

    5

    http:/www.textileweb.com

    Cung cấp những thông tin toàn diện về ngành công nghệ may

    6

    http://vmode.vn/

    Cung cấp thông tin về các xu hướng phát triển ngành

    7

    http://thoitrang.com/

    Giới thiệu các mẫu mã thời trang thuộc nhiều loại trang phục khác nhau

    8

    http://stylist.vn/

    Giới thiệu các phong cách thời trang khác nhau

    9

    http://www.juki.co.jp

    Giới thiệu các loại thiết bị cho ngành may

    10

    http://www.gerbertechnology.com/

    Giới thiệu công nghệ CAD/CAM ứng dụng cho chuyên ngành

    10.3. Đường linh các chương trình đào tạo của các trường nước ngoài

    1. đường link và chương trình (BSCT 2012) của một trường ở Philippin

    http://upclothingtechnology.blogspot.com/2009/06/bs-clothing-technology-course.html

    Trang web của truờng:  

    https://upd.edu.ph/academics/undergraduate/  or http://www.che.upd.edu.ph/content/clothing-textiles-interior-design-ctid

    Đính kèm là chương trình đào tạo

    2. đường link và chương trình đào tạo (garment_54) của một trường ở Thái Lan

    http://www.eng.rmutt.ac.th/faculty-of-engineering/

    3. Đường link hai trường đại học ở Đức

    https://web.hs-niederrhein.de/faculties/textile-and-clothing-technology/prospective-students/#c23782

    https://www.daad.de/deutschland/studienangebote/international-programmes/en/?p=d&s=kr&id=3537

    4. Đường link trường đại học London college of Fashion ở Anh

    http://blogs.arts.ac.uk/fashion/category/school-of-design-and-technology/

    https://www.futurelearn.com/courses/fashion-and-sustainability

    http://blogs.arts.ac.uk/fashion/category/short-courses/

    11. H­ướng dẫn thực hiện ch­ương trình

    Chương trình đào tạo được triển khai theo các quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ GD&ĐT và của trường ĐH SPKT Tp.HCM

    Hiệu tr­ưởng                                                                                       Trưởng khoa


    PHỤ LỤC CÁC MÔN HỌC LIÊN NGÀNH

    STT

    Mã môn học

    Tên môn học

    Số tín chỉ

    Mã MH trước,

    MH tiên quyết

    1.  

    FUFA231352

    Nền tảng thiết kế thời trang

    3(2+1)

    1.  

    BAIL131052

    Vẽ minh họa thời trang cơ bản

    3(1+2)

    1.  

    BPLA121808

    Kế hoach khởi nghiệp

    2

    1.  

    CUSM321006

    Quan hệ quản trị khách hàng

    2

    1.  

    CUSM321006

    Giao tiêp trong KD

    2

    1.  

    GAMA425951

    Marketing hàng may mặc

    2

    1.  

    IEOG324951

    Xuất nhập khẩu hàng may mặc

    2

    1.  

    IGTN426151

    Đàm phán KD hàng may mặc

    2

    1.  

    SCMA430709

    Quản trị chuỗi cung ứng    

    2

    10. 

    PSFD320951

    Tâm lý học kinh doanh

    2

TUYỂN SINH 2025

>> CÔNG NGHỆ MAY  (AUN-QA)

Chỉ tiêu: 160 SV

>> THIẾT KẾ THỜI TRANG 

Chỉ tiêu: 60 SV

>> QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG & DỊCH VỤ ĂN UỐNG

Chỉ tiêu: 60 SV

Xem chi tiết tại website tuyển sinh tại ĐÂY

--------------------------------------------------------------------

Truy cập tháng:7,668

Tổng truy cập:14,688

 

Copyright © 2013, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM - Khoa Thời trang và Du lịch

Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (+84-028) 38960640 hoặc (+84-028) 38968641 #8380 (VP), #8381, 8382, 8383 (BCN)
Fax: (+84 - 028) 38964922
E-mail: fft@hcmute.edu.vn

FANPAGE >>> GROUP KHOA